[Tài liệu Địa Lí Lớp 10] Đề Thi Học Kỳ 1 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 3

Tiêu đề Meta: Đề Thi Học Kỳ 1 Địa Lí 10 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Đề thi học kỳ 1 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức có đáp án - đề 3. Tài liệu chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 1. Download ngay để rèn luyện kỹ năng làm bài và nắm chắc kiến thức Địa Lí 10.

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Đề Thi Học Kỳ 1 Địa Lí 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 3

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Địa Lí lớp 10, đề số 3. Mục tiêu chính là cung cấp cho học sinh một bài kiểm tra thực tế, giúp ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ 1. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc và yêu cầu của chương trình học, bao gồm các dạng câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này nhằm đánh giá và củng cố các kiến thức cốt lõi về môn Địa Lí lớp 10, bao gồm:

Địa hình Việt Nam: Đặc điểm, thành tạo, phân bố địa hình. Khí hậu Việt Nam: Các kiểu khí hậu, ảnh hưởng của vị trí địa lý đến khí hậu. Sông ngòi Việt Nam: Hệ thống sông lớn, đặc điểm về chế độ nước, vai trò. Sinh vật Việt Nam: Đặc điểm, phân bố các hệ sinh thái. Dân cư và xã hội Việt Nam: Tình hình phát triển dân số, phân bố dân cư, thành phần dân tộc. Các vấn đề môi trường: Ô nhiễm, biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.

Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Đọc hiểu: Hiểu được ý nghĩa và yêu cầu của các câu hỏi trong đề thi. Phân tích: Phân tích thông tin, dữ liệu địa lý. Vận dụng: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các vấn đề trong đề thi. Tìm kiếm thông tin: Tìm kiếm và xử lý thông tin trong các tài liệu tham khảo. Viết bài: Trình bày ý kiến, quan điểm của mình một cách khoa học và logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này được tổ chức dưới dạng đề thi, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm, tự luận và bài tập. Việc làm bài sẽ giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra các điểm cần cải thiện.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về Địa Lí lớp 10 có ứng dụng thực tiễn rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

Lựa chọn nghề nghiệp: Hiểu về phân bố nguồn lực, địa hình ảnh hưởng tới sự phát triển ngành nghề.
Quản lý và bảo vệ môi trường: Nhận thức về tác động của hoạt động con người đến môi trường.
Giải quyết các vấn đề xã hội: Hiểu về dân số, phân bố dân cư để giải quyết các vấn đề phát triển xã hội.
Lựa chọn nơi sinh sống: Hiểu về khí hậu, địa hình ở các vùng khác nhau để chọn nơi cư trú phù hợp.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kỳ 1 Địa Lí 10 kết nối tri thức có đáp án - đề 3 liên hệ trực tiếp với các bài học và chủ đề đã học trong chương trình học kỳ 1. Các câu hỏi được thiết kế theo từng mảng kiến thức, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách toàn diện.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả cao khi làm bài, học sinh cần:

Ôn tập lại toàn bộ kiến thức: Học lại các bài học đã học, tìm hiểu những nội dung khó.
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích câu hỏi: Xác định dạng câu hỏi và lập kế hoạch trả lời.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm kiếm thông tin cần thiết.
Làm bài thật nhiều: Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và khả năng vận dụng.
Tìm hiểu đáp án chi tiết: Phân tích đáp án của các câu hỏi để hiểu rõ hơn về kiến thức.
Tự đánh giá: Sau khi làm bài, tự đánh giá kết quả của mình và tìm ra các điểm cần cải thiện.

40 Keywords:

Đề thi, Học kỳ 1, Địa Lí 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Đề 3, Địa hình Việt Nam, Khí hậu Việt Nam, Sông ngòi Việt Nam, Sinh vật Việt Nam, Dân cư Việt Nam, Môi trường, Ô nhiễm môi trường, Biến đổi khí hậu, Bảo vệ môi trường, Trắc nghiệm, Tự luận, Bài tập, Kỹ năng làm bài, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Địa lý Việt Nam, Chương trình học, Tài liệu học tập, Download, ôn tập, chuẩn bị thi, Đánh giá, Củng cố kiến thức, Làm bài, Tìm hiểu, Phân tích, Vận dụng, Xử lý thông tin, Trình bày, Giáo dục, Học tập.

Đề thi học kỳ 1 Địa lí 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 3 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm)

Câu 1: Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

A.  các mùa. B.  độ cao. C.  vĩ độ. D.  kinh độ.

Câu 2: Nhân tố đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất là

A.  khí hậu. B.  con người. C.  đá mẹ. D.  thời gian.

Câu 3: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là

A.  nội lực. B.  lực Côriôlit. C.  ngoại lực. D.  lực hấp dẫn.

Câu 4: Sự hình thành dãy núi Con Voi ở Việt Nam là kết qủa của hiện tượng nào sau đây?

A.  Đứt gãy. B.  Nâng lên. C.  Hạ xuống. D.  Uốn nếp.

Câu 5: Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí là

A.  ôxi. B.  nitơ. C.  hơi nước. D.  cacbonic.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A.  Là dao động của các khối nước biển và đại dương.

B.  Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.

C.  Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

D.  Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

Câu 7: Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

A.  thực vật. B.  nước ngầm. C.  chế độ mưa. D.  địa hình.

Câu 8: Loại đất thích hợp để trồng cây lúa nước là

A.  đất feralit. B.  đất đỏ badan. C.  đất phù sa. D.  đất đen, xám.

Câu 9: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được coi là

A.  gia tăng dân số có kế hoạch. B.  động lực phát triển dân số.

C.  gia tăng cơ học trên thế giới. D.  số dân ở cừng thời điểm đó.

Câu 10: Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?

A.  Tính chất mặt đệm. B.  Độ che phủ thực vật. C.  Độ lớn góc nhập xạ. D.  Thời gian chiếu sáng.

Câu 11: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở

A.  cực. B.  xích đạo. C.  chí tuyến. D.  vòng cực.

Câu 12: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất không phải là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng

A.  giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày. B.  sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất.

C.  lệch hướng chuyển động của các vật thể. D.  khác nhau giữa các mùa trong một năm.

Câu 13: Giờ mặt trời còn được gọi là giờ

A.  địa phương. B.  GMT. C.  múi. D.  khu vực.

Câu 14: Khu du lịch Bà Nà hill ở Đà Nẵng là biểu hiện của quy luật nào sau đây?

A.  Quy luật địa ô. B.  Quy luật phi địa đới. C.  Quy luật địa đới. D.  Quy luật đai cao.

Câu 15: Nhân tố khiến cho tỉ suất sinh cao là

A.  chiến tranh, thiên tai tự nhiên. B.  phong tục tập quán lạc hậu.

C.  chính sách dân số có hiệu quả. D.  đời sống ngày càng nâng cao.

II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1: (3,0 điểm)

a. Trình bày một số nhân tố ảnh hưởng tới lượng mưa.(2,0 điểm)

b. Vì sao xích đạo là nơi mưa nhiều nhất? (1,0 điểm)

Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu:

Cơ cấu phân bố dân cư trên thế giới năm 1950 và 2019.

(Đơn vị:%)

(Nguồn: Dân số .org năm 2019)

a. Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu phân bố dân cư giữa các châu lục trên thế giới.

b. Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư trên thế giới.

c. Giải thích sự thay đổi tỷ trọng phân bố dân cư châu Á.

————- HẾT ————-

ĐÁP ÁN

A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

1 2 3 4 5
D A A A B
6 7 8 9 10
C C C B B
11 12 13 14 15
C D A D B

B. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.

– Khí áp

+ Các khu khí áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gặp nhiệt độ thấp sinh ra mưa.

+ Ở các khu khí áp cao, không khí ẩm không bốc lên được, lại chỉ có gió thổi đi, không có gió thổi đến, nên mưa rất ít hoặc không mưa.

– Frông

+ Do sự tranh chấp giữa khối không khí nóng và không khí lạnh đã dẫn đến nhiễu loạn không khí và sinh ra mưa. Miền có Frông, nhất là miền có dải hội tụ nhiệt đới đi qua, thường mưa nhiều.

– Gió

+ Những vùng sâu trong các lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít.

+ Miền có gió mậu dịch ít mưa, vì gió này chủ yếu là gió khô.

+ Miền có gió mùa mưa nhiều, vì gió mùa mùa hạ thổi từ đại dương vào đem theo nhiều hơi nước.

– Dòng biển

+ Bờ đại dương gần nơi có dòng biển nóng đi qua thường có mưa nhiều.

+ Bờ đại dương gần nơi có dòng biển lạnh đi qua mưa ít.

– Địa hình

+ Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao, nhiệt độ càng giảm, càng mưa nhiều.

+ Cùng một dãy núi, sườn đón gió mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít.

– Vì xích đạo là nơi phân bố chủ yếu đại dương, ít lục địa. Nên bức xạ mặt trời làm đại dương bốc hơi nhanh và gây mưa nhiều

Câu 2:

a. Chọn dạng biểu đồ: Biểu đồ hình tròn .(Nêu dạng biểu đồ khác không cho điểm)

b. Nhận xét:

-Dân cư Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang tăng (dẫn chứng).

– Dân cư Châu Âu và Châu Mỹ chiếm tỉ trọng không lớn nhưng đang giảm đặc biệt châu Âu giảm nhanh( dẫn chứng).

– Dân cư Châu Phi chiếm tỉ trọng tương đối thấp nhưng tăng nhanh (dẫn chứng)

– Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất và khá ổn định (dẫn chứng)

(Học sinh không dẫn chứng gì thì trừ 0,5 điểm, thiếu từ 2 đến 3 dẫn chứng thì trừ 0,25 điểm)

c. Giải thích:

– Do Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, lịch sử khai phá lãnh thổ lâu đời.

– Điều kiện tự nhiên thuận lợi, ít chịu ảnh hưởng của các dòng chuyển cư liên lục địa, tỉ suất gia tăng tự nhiên cao…

(Học sinh giải thích các ý khác mà giáo viên thấy hợp lí thì vẫn cho điểm, nhưng tổng điểm không vượt quá 0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Dia-10-De-3.docx

    28.38 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm