[Tài liệu Lịch Sử Lớp 10] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 5

Tiêu đề Meta: Đề Kiểm Tra HK1 Lịch Sử 10 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Đề kiểm tra học kỳ 1 Lịch Sử 10, có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức. Tải ngay để tự đánh giá và nâng cao kỹ năng làm bài!

Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 5

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10, đề 5, với mục tiêu giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kỳ đầu tiên. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá khả năng hiểu biết, phân tích và tổng hợp của học sinh về các sự kiện lịch sử quan trọng trong giai đoạn này. Đáp án chi tiết đi kèm giúp học sinh tự đánh giá và làm rõ những điểm cần bổ sung kiến thức.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức chính về:

Các giai đoạn lịch sử: Những sự kiện quan trọng, các nhân vật lịch sử, những biến động xã hội, kinh tế, chính trị trong học kỳ 1 Lịch Sử 10. Kỹ năng tư duy: Phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá các sự kiện lịch sử. Kỹ năng làm bài: Ứng dụng kiến thức vào việc trả lời các câu hỏi trong đề kiểm tra. Kỹ năng sử dụng tài liệu: Sử dụng sách giáo khoa và các nguồn tài liệu khác để tìm kiếm thông tin và trả lời câu hỏi. Kỹ năng phân tích nguồn gốc: Phân tích các tư liệu lịch sử để hiểu rõ hơn về các sự kiện. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học này sử dụng phương pháp tiếp cận thực hành. Học sinh sẽ làm quen với cấu trúc của đề kiểm tra, các dạng câu hỏi và cách thức trả lời. Đồng thời, học sinh sẽ được cung cấp đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp hiểu rõ hơn về cách giải thích và áp dụng kiến thức lịch sử.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể ứng dụng vào thực tế bằng cách:

Hiểu rõ hơn về lịch sử: Học sinh có thể vận dụng kiến thức lịch sử vào việc hiểu rõ hơn về quá trình phát triển của xã hội và đất nước.
Phân tích các vấn đề hiện đại: Kiến thức lịch sử giúp học sinh phân tích các vấn đề xã hội, chính trị hiện nay dựa trên những bài học kinh nghiệm từ quá khứ.
Tham gia vào các hoạt động xã hội: Học sinh có thể tham gia vào các hoạt động xã hội với sự hiểu biết sâu sắc về lịch sử và văn hóa.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kỳ 1 của môn Lịch Sử lớp 10. Những kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình học. Đề kiểm tra này giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, thi cử quan trọng hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích câu hỏi: Phân tích để xác định các kiến thức cần sử dụng. Tìm kiếm thông tin: Sử dụng sách giáo khoa và các nguồn tài liệu khác để tìm kiếm thông tin. Lập luận và trình bày: Lập luận rõ ràng và trình bày đáp án một cách logic và chi tiết. Xem lại đáp án: Xem xét đáp án chi tiết để đánh giá kết quả học tập và bổ sung kiến thức. Làm lại bài: Làm lại bài kiểm tra để củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài. Từ khóa liên quan:

1. Đề kiểm tra
2. Lịch sử 10
3. Học kỳ 1
4. Đáp án
5. Kết nối tri thức
6. Ôn tập
7. Kiểm tra
8. Lịch sử Việt Nam
9. Lịch sử thế giới
10. Sự kiện lịch sử
11. Nhân vật lịch sử
12. Giai đoạn lịch sử
13. Văn hóa
14. Kinh tế
15. Chính trị
16. Xã hội
17. Biến động
18. Phân tích
19. Tổng hợp
20. So sánh
21. Đánh giá
22. Kỹ năng làm bài
23. Tư liệu lịch sử
24. Nguồn gốc
25. Sách giáo khoa
26. Tài liệu học tập
27. Học tập hiệu quả
28. Ứng dụng thực tế
29. Chương trình học
30. Nền tảng kiến thức
31. Kiến thức chính
32. Câu hỏi nhận biết
33. Câu hỏi thông hiểu
34. Câu hỏi vận dụng
35. Câu hỏi phân tích
36. Câu hỏi tổng hợp
37. Câu hỏi đánh giá
38. Đề kiểm tra học kỳ
39. Ôn thi
40. Đánh giá học tập

Đề kiểm tra học kỳ 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 5 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm).

Câu 1. Văn minh là

A. trạng thái phát triển cao của nền văn hoá.

B. bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.

C. sự xuất hiện đồng thời của loài người.

D. quá trình sáng tạo của con người trong thời kỳ sơ khai.

Câu 2. Văn hóa là

A. khi xã hội loài người vượt qua thời kì dã man.

B. tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần của con người sáng tạo nên.

C. sự xuất hiện đồng thời của loài người.

D. quá trình sáng tạo của con người trong thời kỳ sơ khai.

Câu 3. Đâu là nhận định đúng về tín ngưỡng tôn giáo Ai Cập

A. Thờ linh hồn người chết.

B. Quê hương của nhiều tôn giáo lớn.

C. Dùng để cai trị đất nước.

D. Hai tôn giáo ảnh hưởng nhiều nhất là Phật giáo và Hin đu giáo

Câu 4. Chữ viết của người Ai Cập là

A. bảng chữ cái Phê-nê-xi. B. Chữ San-xrít.

C. Chữ tượng hình. D. Chữ tượng thanh.

Câu 5. Tác phẩm điêu khắc tiêu biểu của người Ai Cập là

A. nắp quan tài của Tu-tan-kha-mun. B. tượng thần Zớt

C. tượng nữ thần Athena. D. lăng Ta-giơ-Ma-han.

Câu 6. Vì sao người Ai Cập giỏi hình học?

A. Vì cần phải tính toán xây dựng công trình đền tháp.

B. Vì để tính toán mực nước lên xuống sau mùa lũ.

C. Vì để tính toán xây dựng nhà ở.

D. Vì tính toán để phân chia ranh giới quốc gia.

Câu 7. Người Ai Cập làm lịch dựa trên chu kỳ

A. vận động của Mặt Trời. B. Mặt Trời quanh Trái Đất.

C. lên xuống của thủy triều. D. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

Câu 8. Đâu là nhận định đúng về ý nghĩa những thành tựu văn minh Ai Cập

A. Góp phần sự phát triển văn minh rực rỡ cho đất nước.

B. Đặt nền móng cho sự phát triển của khoa học kỹ thuật châu Phi.

C. Góp phần cho sự phát triển rực rỡ nền văn minh Trung Hoa.

D. Góp phần phát triển rực rỡ của văn minh châu Phi.

Câu 9. Đâu là nhận định chưa đúng về tôn giáo ở Ấn Độ

A. Là quê hương của nhiều tôn giáo lớn.

B. Hai tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng của Ấn Độ là Phật Giáo và Hin-đu giáo

C. Sử dụng tôn giáo như một công cụ để trị nước.

D. Là nền tảng của các tôn giáo trong khu vực và trên thế giới.

Câu 10. Đâu là nhận định chính xác về y học của người Ai Cập

A. Có hiểu biết tương đối chính xác về các cơ quan trong cơ thể người.

B. Dùng phẫu thuật để chắp xương sọ.

C. Sử dụng phương pháp châm cứu để chữa bệnh.

D. Dùng thủ thuật phẫu thuật để lấy sỏi thận.

Câu 11. Đặc điểm kiến trúc điêu khắc Ấn Độ là gì?

A. Xây dựng các thánh đường, cung điện hồi giáo. B. Có sự tác động của chính trị.

C. Chịu ảnh hưởng của văn minh phương Tây. D. Chịu ảnh hưởng văn minh Trung Hoa.

Câu 12. Đâu là đặc điểm chưa chính xác về khoa học kĩ thuật Ấn Độ

A. Sáng tạo ra 10 chữ số. B. Nêu ra thuyết nguyên tử.

C. Phát triển kỉ thuật luyện kim ở trình độ cao. D. Thừa hưởng kiến thức của các thế hệ đi trước.

Câu 13. Vì sao người Trung Quốc sử dụng âm lịch?

A. Phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

B. Vì Trung Quốc tuân theo quy luật âm dương – ngũ hành.

C. Vì Trung Quốc rất phát triển thương nghiệp nên chú trọng âm lịch để thuận tiện di chuyển.

D. Vì lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn.

Câu 14. Đâu là nhận định đúng về toán học Trung Quốc

A. Tính được diện tích hình phẳng. B. Tính được số pi (π) chính xác tới 4 số thập phân.

C. Biết tính diện tích hình không gian. D. Phát minh ra hệ chữ số La Mã

Câu 15. Vì sao chữ viết là thành tựu có ý nghĩa quan trọng của Trung Quốc?

A. Chữ viết tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.

B. Chữ viết được truyền bá rộng rãi sang khu vực Đông Nam Á.

C. Được cải biên thành chữ viết của một số quốc gia trong khu vực Nam Á.

D. Sáng tạo ra hệ chữ thống chữ viết cổ nhất thế giới.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) Phân tích những thành tựu tiêu biểu của phương Tây thời kì Phục hưng?

Câu 2. (1,0 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu của Hy Lạp – La Mã cổ đại?

Câu 3. (2,0 điểm) Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các thành tựu tiêu biểu (Chữ viết, kiến trúc, điêu khắc, Toán học, Thiên văn học) giữa phương Đông và phương Tây.

Câu 4. (1.0 điểm) Liên hệ cho biết ảnh hưởng những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ-trung đại đối với Việt Nam?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 A 6 A 11 A
2 B 7 A 12 D
3 A 8 A 13 A
4 C 9 D 14 A
5 A 10 A 15 A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Phân tích những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh phương Tây thời kỳ Phục hưng?

– Văn học: Đây là thời kỳ phát triển đến đỉnh cao của văn học, nghệ thuật với sự nở rộ của các tài năng. Văn học của thời kỳ phục hưng đạt nhiều thành tựu trên cả ba lĩnh vực thơ tiểu thuyết và kịch

Hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc: Những thành tựu về hội họa kiến trúc điêu khắc thời kỳ Phục hưng bắt đầu từ I-ta-li-a và lan rộng ra khắp châu Âu. Trong kiến trúc phong cách Phục hưng chú trọng yếu tố hình học, tính đối xứng, tỉ lệ

Khoa học, kĩ thuật: Khoa học, kĩ thuật Tây Âu thời kỳ này đạt được nhiều thành tựu có ý nghĩa quan trọng trong việc đẩy lùi những ảnh hưởng và chi phối của thần học.

Tư tưởng: Những chuyển biến trên phương diện tư tưởng đã có tác động to lớn đến tình hình chính trị, xã hội đặt nền tảng cho những bước tiến lớn về tư tưởng triết học trong các thời đại tiếp theo.

Câu 2. Trình bày những thành tựu tiêu biểu của Hy Lạp – La Mã cổ đại?

– Chữ viết:

+ Người Hy Lạp cổ đại đã xây dựng bảng chữ cái ghi âm của mình từ khoảng thế kỷ IX-VIII TCN

+ Người La Mã đã dựa trên cơ sở chữ viết của người Hy Lạp để xây dựng một loại chữ cái được gọi là chữ La-tinh

Văn học:

+ Nền văn học đồ sộ của Hy Lạp và La Mã cổ đại đặt nền móng cho văn học phương Tây

+ Nguồn tư liệu quan trọng để tìm hiểu về lịch sử của Hy Lạp, La Mã.

Kiến trúc, điêu khăc, hội hoạ: Người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã có những công hiến vĩ đại về khoa học, kĩ thuật.

Tư tưởng: Hy Lạp và La Mã cổ đại là quê hương của triết học phương Tây. Với nhiều nhà triết học tiêu biểu.

Tôn giáo: Người Hy Lạp và La Mã cổ đại thờ đa thần, cơ Đốc giáo được hình thành vào thế kỷ ở phần lãnh thổ phía Đông để quốc La Mã

– Thể thao: Thể thao có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong đời sống lễ hội và văn hóa Hy Lạp-La Mã cổ đại. Nhiều sự kiện và môn thể thao của Hy Lạp-La Mã cổ đại là cơ sở nền tảng thể thao của nhân loại ngày nay

Câu 3. Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các thành tựu tiêu biểu (Chữ viết, Kiến trúc, điêu khắc, Toán học, Thiên văn học) giữa phương Đông và phương Tây.

 

Khu vực

Nội dung

Phương Đông Phương Tây
Chữ viết Chữ tượng hình => chữ tượng ý, viết trên giấy Papyrus, đất sét, thẻ tre, mai rùa, da thú… Sáng tạo ra hệ chữ cái A,B,C.. gồm 20 chữ cái, sau thêm 6 chữ, hệ chữ số La Mã.
Kiến trúc, điêu khắc Kiến trúc phát triển phong phú: Kim tự tháp, Vạn lý trường thành…là hiện thân cho sức lao động và trí tuệ, sự sáng tạo vĩ đại của con người – Hy Lạp: tượng và đền đài đạt trình độ tuyệt mỹ như tượng lực sĩ ném đĩa…

– La Mã: đền đài, đấu trường có quy mô đồ sộ, hoành tráng như đền Pác – tê – nông, đấu trường Cô – li – dê…

Toán học Có những hiểu biết nhất định về toán học, người Ai Cập giỏi hình học, Ấn Độ sáng tạo ra 10 chữ số,… Phát triển những kiến thức khoa học đạt đến trình độ trở thành những những định lý, định luật lý thuyết.
Thiên văn học Ra đời sớm nhất, phát minh ra âm lịch (một năm có 365 ngày chia làm 12 tháng). Tính được một ngày có 24 giờ, biết tính chua kì thời gian và mùa. Có hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ mặt trời, sáng tạo ra dương lịch gần với hiểu biết ngày nay.

Câu 4. Liên hệ cho biết ảnh hưởng những thành tựu văn minh Trung Hoa thời kì cổ-trung đại đối với Việt Nam?

– Văn minh Trung Quốc có tác động mạnh mẽ đến Việt Nam.

– Tôn giáo: đã ảnh hưởng sâu sắc đến Việt Nam như Phật giáo (Bắc Tông), cá hệ tư tưởng như Nho giáo, Đạo giáo các tư tưởng về quản lý,…ảnh hưởng sâu sắc tới nước ta, cho đến ngày nay nó vẫn còn ý nghĩa quan trọng trong các hoạt động học tập nghiên cứu, quản lý nhà nước

Phong tục tập quán: Ảnh hưởng sâu rộng đến phong tục tập quán Việt Nam, như y học phương pháp châm cứu, giáo dục theo nho giáo, xây dựng mô hình nhà nước phong kiến tương đồng với Trung Quốc…

– Chữ viết: Chữ viết Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ từ chữ Hán của Trung Quốc, là chữ viết chính thức trong một thời gian dài suốt nhiều thế kỉ, sử dụng phổ biến trong thi cử, học tập, văn học…

Kiến trúc điêu khắc: Ảnh hưởng trực tiếp nhiều công trình kiến trúc tiêu biểu: Văn Miếu – Quốc Tử Giám, hoàng thành Thăng Long, thành nhà Hồ và một số công trình đền đài, tượng điêu khắc, tứ linh (long, ly, quy, phượng), …

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Lich-su-10-KNTT-De-5.docx

    32.03 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm