[Tài liệu Lịch Sử Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi HK1 Lịch Sử 10 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 Lịch Sử 10 với đề bài chi tiết, đáp án đầy đủ. Tài liệu này giúp bạn nắm vững kiến thức, rèn kỹ năng làm bài và tự tin đạt kết quả cao. Download ngay! Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Môn Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 1 1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp một đề ôn tập chi tiết cho học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10, dựa trên sách giáo khoa Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện và làm bài kiểm tra một cách hiệu quả. Đề bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, từ nhận biết, thông hiểu đến vận dụng, giúp học sinh ôn tập toàn diện.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh:

Hiểu rõ lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến giữa thế kỷ XX. Bao gồm các sự kiện chính, nhân vật lịch sử quan trọng, các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Phân tích các sự kiện lịch sử. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện. Nhận diện các vấn đề xã hội, kinh tế, chính trị trong thời kỳ lịch sử. Sử dụng các nguồn tư liệu lịch sử. Bài học giúp học sinh hiểu cách sử dụng các nguồn tư liệu, tài liệu tham khảo để tìm hiểu và nghiên cứu lịch sử. Phát triển kỹ năng làm bài kiểm tra. Bài học sẽ giúp học sinh làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận thường gặp trong đề thi học kỳ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Phân tích đề bài: Đề bài được phân tích chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Giải thích chi tiết: Mỗi câu hỏi trong đề đều được giải thích một cách rõ ràng, dễ hiểu, bao gồm cả đáp án chính xác.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa được đưa ra để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề.
Bài tập thực hành: Bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm và tự luận để học sinh luyện tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về lịch sử Việt Nam giai đoạn này có ý nghĩa quan trọng trong việc hiểu rõ bối cảnh lịch sử dẫn đến những sự kiện hiện tại. Học sinh có thể vận dụng kiến thức này để:

Hiểu rõ hơn về đất nước. Nắm bắt được quá trình hình thành và phát triển của dân tộc.
Đánh giá các sự kiện trong hiện tại. Nhìn nhận các vấn đề hiện nay trong bối cảnh lịch sử.
Tham gia các hoạt động xã hội. Có cái nhìn tổng quan và sâu sắc về lịch sử dân tộc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập toàn bộ chương trình học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10. Kiến thức trong bài học được kết nối với các bài học trước đó, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách chặt chẽ.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Đọc kĩ từng câu hỏi, xác định rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích kỹ câu hỏi: Phân tích nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của các sự kiện. Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu bổ sung để tìm hiểu thêm về các sự kiện lịch sử. Luyện tập làm bài: Thực hiện các bài tập trắc nghiệm và tự luận để củng cố kiến thức. Đọc kĩ đáp án: Đọc kĩ đáp án của các câu hỏi để rút kinh nghiệm và hoàn thiện kiến thức. Làm bài kiểm tra mẫu: Thử sức với các đề kiểm tra mẫu để làm quen với cấu trúc và cách thức làm bài. Keywords: Đề ôn, Lịch Sử 10, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề thi, Ôn tập, Lịch sử Việt Nam, Đáp án, Kiểm tra, Giải phóng dân tộc, Sự kiện lịch sử, Thế kỷ XX, Câu hỏi trắc nghiệm, Câu hỏi tự luận, Học sinh, Tài liệu học tập, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp học tập, Ứng dụng thực tế, Kết nối tri thức, Sách giáo khoa, Đề kiểm tra mẫu, Ôn thi hiệu quả

Đề ôn thi học kỳ 1 môn Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. TRẮC NGHIỆM ( 5 ĐIỂM)

Câu 1: Nền văn học cổ đại Hy Lạp –La Mã được tạo nguồn cảm hứng và đề tài phong phú từ

A. tiểu thuyết. B. truyện cười. C. thần thoại. D. truyện ngắn.

Câu 2: Học thuyết tư tưởng và tôn giáo nào sau đây đã hình thành ở Trung Hoa thời cổ-trung đại?

A. Nho giáo. B. Hòa Hảo. C. Tin lành. D. Thiên Chúa giáo.

Câu 3: Sử học có chức năng nào sau đây?

A. Khoa học và nghiên cứu. B. Khoa học và nhân văn.

C. Khoa học và giáo dục. D. Khoa học và xã hội.

Câu 4: Ngành nào sau đây đã góp phần thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia?

A. Kiến trúc. B. Du lịch. C. Dịch vụ. D. Kinh tế.

Câu 5: Công tác bảo vệ, bảo quản, tu bổ, phục hồi di sản văn hóa được xem là nhiệm vụ

A. trước mắt phải thực hiện ngay. B. mang tính chiến lược lâu dài.

C. thường xuyên và quan trọng. D. xuyên suốt và cấp bách hiện nay.

Câu 6: Công trình kiến trúc tiêu biểu của người Ai Cập cổ đại là

A. Kim tự tháp. B. tháp Thạt Luổng. C. đấu trường Rô-ma. D. Vạn lí trường thành.

Câu 7: Những lĩnh vực nào có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị của cư dân Ai Cập cổ đại?

A. Dân cư, xã hội. B. Ngôn ngữ, âm nhạc. C. Tín ngưỡng, tôn giáo. D. Chữ viết, văn học.

Câu 8: So với các nền văn minh khác ở phương Đông, nền văn minh Trung Hoa có điểm khác biệt nào sau đây?

A. “Tứ đại phát minh”. B. Thể chế chính trị. C. Ngành kinh tế chính. D. Cơ cấu xã hội.

Câu 9: Văn minh phương Đông và phương Tây cổ đại có điểm tương đồng nào sau đây?

A. Đều bắt nguồn từ nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.

B. Để lại những giá trị lớn cho nền văn minh nhân loại.

C. Có độ chính xác, khái quát hóa cao trên mọi lĩnh vực.

D. Đạt được thành tựu to lớn nhất trong lĩnh vực toán học.

Câu 10: Di sản nào sau đây được xem là di sản văn hóa vật thể?

A. Nghệ thuật ca trù. B. Thành quách, lăng tẩm. C. Hát xướng, hát xoan. D. Đàn ca tài tử.

Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản của di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể là

A. sản phẩm tinh thần có giá trị khoa học. B. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử.

C. có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. D. có giá trị chính trị, văn hóa, xã hội.

Câu 12: Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?

A. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.

B. Hiện thực lịch sử và trí thức của con người về lịch sử.

C. Lịch sử được con người nhận thức và hiểu biết lịch sử.

D. Là việc tái hiện lại lịch sử và học tập lịch sử suốt đời.

Câu 13: Đối tượng nghiên cứu của Sử học là

A. quá trình tiến hóa của loài người. B. quá trình phát triển của loài người.

C. toàn bộ quá khứ của loài người. D. những hoạt động của loài người.

Câu 14: Cách tính lịch 1 năm có 365 ngày và ¼ ngày là thành quả của cư dân

A. Hy Lạp. B. Trung Quốc. C. Ai Cập. D. La Mã.

Câu 15: Người Hi Lạp-La Mã cổ đại đã có hiểu biết về Trái Đất và hệ Mặt Trời như thế nào?

A. Trái Đất có hình quả cầu và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất có hình đĩa và Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

C. Trái Đất có hình đĩa và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

D. Trái Đất có hình quả cầu và Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

B. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM)

Câu 1: (3 Điểm) Trình bày thành tựu về chữ viết, văn học và kiến trúc- điêu khắc, hội họa của nền văn minh Hy Lạp-La Mã cổ đại?

Câu 2: (2 Điểm) Trong các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, theo em phát minh nào là quan trọng nhất? Vì sao?

————- HẾT ————-

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 C 6 A 11 C
2 A 7 C 12 A
3 D 8 A 13 C
4 B 9 B 14 D
5 C 10 B 15 D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (3 điểm) Trình bày thành tựu về chữ viết, văn học và kiến trúc- điêu khắc, hội họa của nền văn minh Hy Lạp-La Mã cổ đại?

* Thành tựu cơ bản nền văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại

– Chữ viết

+ Người Hy Lạp cổ đại đã xây dựng bảng chữ cái với 24 kí tự.

+ Người La Mã sáng tạo ra hệ chữ cái la-tinh và hệ chữ số La Mã

– Văn học:

+ Văn học Hy Lạp – La Mã cổ đại rất đa dạng, phong phú về thể loại, ví dụ như: sử thi, thần thoại, thơ, kịch…

+ Một số tác phẩm tiêu biểu như: hai bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê của Hô-me; tập thơ Nữ anh hùng của Ô-vi-đi-ớt…

– Kiến trúc, điêu khắc và hội họa

+ Người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã đạt được những thành tựu rực rỡ trên cả ba lĩnh vực: điêu khắc, kiến trúc và hội hoạ.

+ Một số công trình kiến trúc tiêu biểu là: đền Pác-te-nông, đền thờ thần Dớt… (Hy Lạp); đấu trường Cô-li-dê, khải hoàn môn Công-xtan-ti-nút,… (La Mã).

+ Các tác phẩm điêu khắc, hội hoa xuất sắc nhất của Hy Lạp – La Mã như: tượng Lực sĩ ném đĩa, tượng A-tê-na, tượng thần Vệ Nữ thành Mi-lô,…; bức vẽ Chiến dịch Ma-ra-tông và các bức hoạ trên các lăng mộ, đền thờ và đồ gốm,…

Câu 2: (2 điểm) Trong các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, theo em phát minh nào là quan trọng nhất? Vì sao?

– Phát minh quan trọng nhất trong cuộc cách mạng công nghiệp lẩn thứ nhất là: máy hơi nước của Giêm-oát.Vì:

+ Trước khi máy hơi nước ra đời, con người đã sử dụng một số loại máy móc chạy bằng sức nước. Tuy nhiên, hạn chế của những máy móc này là phải: xây dựng nhà máy gần bờ sông nước chảy xiết, xa khu dân cư. Vào mùa đông, nước bị đóng băng, nên nhà máy buộc phải ngừng hoạt động.

+ Khi máy hơi nước ra đời đã khắc phục được những nhược điểm trên. Máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… không những vậy, nhờ phát minh này của Giêm Oát mà động cơ hơi nước được áp dụng rộng rãi trong mọi ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành giao thông vận tải (ví dụ: đầu máu xe lửa chạy bằng hơi nước; tàu thủy chạy bằng hơi nước…)

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Lich-su-10-KNTT-De-1.docx

    22.93 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm