[Tài liệu Lịch Sử Lớp 10] Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 2

Tiêu đề Meta: Đề Ôn Thi HK1 Lịch Sử 10 - Kết Nối Tri Thức Mô tả Meta: Ôn tập hiệu quả cho kỳ thi học kỳ 1 Lịch Sử 10 với Đề Ôn Thi Kết Nối Tri Thức có đáp án chi tiết. Tải ngay để rèn luyện kỹ năng, củng cố kiến thức và tự tin chinh phục kỳ thi. Đề Ôn Thi Học Kỳ 1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 2 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn tập kiến thức Lịch Sử lớp 10 học kỳ 1 thông qua đề ôn số 2, có đáp án chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố, hệ thống lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài thi, nâng cao khả năng phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử. Bài học cung cấp một nguồn tài liệu ôn tập hữu ích để học sinh tự học và ôn tập tại nhà.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức về:

Các giai đoạn phát triển lịch sử Việt Nam: Từ thời kỳ tiền sử đến các triều đại phong kiến. Các sự kiện lịch sử quan trọng: Những sự kiện đánh dấu bước ngoặt, những cuộc chiến tranh, những biến đổi xã hội. Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Vai trò và đóng góp của các nhân vật lịch sử trong các thời kỳ. Các khái niệm lịch sử cơ bản: Khái niệm về các chế độ chính trị, các phong trào xã hội, các cuộc cách mạng. Kỹ năng phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử: Rèn luyện khả năng nhận diện, phân tích nguyên nhân, hậu quả, tính chất của các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày và diễn đạt ý kiến: Nâng cao kỹ năng trình bày đáp án một cách rõ ràng và logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập thông qua đề thi. Cụ thể:

Phân tích đề bài: Giải thích yêu cầu của từng câu hỏi, phân tích các từ khóa quan trọng. Tìm kiếm thông tin: Hướng dẫn học sinh tra cứu và tìm kiếm thông tin liên quan đến câu hỏi trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Phân tích và tổng hợp: Giúp học sinh phân tích sự kiện, rút ra kết luận và trình bày đáp án. Đánh giá và sửa lỗi: Đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh tự đánh giá kết quả làm bài và tìm ra những sai sót để khắc phục. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức lịch sử không chỉ là kiến thức lý thuyết mà còn có ý nghĩa thực tiễn. Học sinh có thể áp dụng kiến thức đã học vào việc:

Hiểu rõ quá trình hình thành và phát triển đất nước: Nắm bắt được quá trình lịch sử của đất nước, từ đó có cái nhìn toàn diện hơn về hiện tại. Phân tích những vấn đề xã hội hiện đại: Sử dụng kiến thức lịch sử để hiểu rõ hơn về các vấn đề xã hội hiện nay, rút ra bài học kinh nghiệm. Phát triển tư duy phê phán: Rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, từ đó có tư duy phê phán và nhận thức đúng đắn. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần của quá trình ôn tập học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10. Nó kết nối với các bài học khác trong chương trình bằng cách ôn tập lại các kiến thức đã học ở các bài trước. Qua việc giải các bài tập trong đề, học sinh có thể kiểm tra sự hiểu biết của mình về toàn bộ nội dung chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với đề ôn này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu làm bài.
Xem lại lý thuyết: Trở lại sách giáo khoa và tài liệu tham khảo để tìm kiếm thông tin cần thiết.
Làm bài thật cẩn thận: Đảm bảo hiểu rõ câu hỏi và trình bày đáp án một cách logic và rõ ràng.
Kiểm tra lại đáp án: So sánh đáp án của mình với đáp án mẫu để nhận biết sai sót và rút kinh nghiệm.
Tìm hiểu thêm: Nên tìm hiểu thêm về các sự kiện lịch sử liên quan đến câu hỏi để có cái nhìn toàn diện hơn.
* Làm bài thường xuyên: Làm thêm nhiều bài tập khác nhau để củng cố và nâng cao kiến thức.

Keywords (40 keywords):

Đề ôn, Học kỳ 1, Lịch sử 10, Kết nối tri thức, Đáp án, Ôn tập, Kiểm tra, Thi học kỳ, Lịch sử Việt Nam, Triều đại, Sự kiện lịch sử, Nhân vật lịch sử, Khái niệm lịch sử, Phân tích sự kiện, Đánh giá sự kiện, Kỹ năng làm bài, Phương pháp học, Tài liệu học tập, Sách giáo khoa, Ôn thi hiệu quả, Củng cố kiến thức, Kỹ năng trình bày, Tư duy phê phán, Hiểu rõ quá trình lịch sử, Vấn đề xã hội, Bài học kinh nghiệm, Học tập hiệu quả, Tự học, Làm bài tập, Kiểm tra kiến thức, Đánh giá kết quả, Rút kinh nghiệm, Học tốt Lịch sử, Tài nguyên học tập, Download, File PDF, Tài liệu miễn phí, Ứng dụng thực tế, Kết nối kiến thức.

Đề ôn thi học kỳ 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 2 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng khía cạnh về giá trị của những di sản văn hóa?

A. lịch sử. B. hiện đại. C. văn hóa. D. kiến trúc.

Câu 2: Ý nào không đúng về vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản văn hoá, di sản thiên nhiên?

A. Là cách duy nhất để quảng bá hình ảnh, thương hiệu quốc gia đối với du khách quốc tế.

B. Góp phần tái tạo, gìn giữ và lưu truyền di sản văn hoá phi vật thể cho thế hệ sau.

C. Góp phần làm tăng giá trị khoa học, bảo vệ đa dạng sinh học vì sự phát triển bền vững của di sản thiên nhiên.

D. Góp phần khắc phục những tác động tiêu cực của tự nhiên và con người đối với di sản vật thể và di sản thiên nhiên.

Câu 3: Các tác phẩm văn học Ấn Độ thời cổ – trung đại chứa đựng những giá trị về

A. nghệ thuật và nhân văn sâu sắc.

B. các chiến công của các anh hùng dân tộc.

C. các công trình kiến trúc thời xưa.

D. miêu tả vẻ đẹp của các địa danh đất nước.

Câu 4: Đấu trường Cô-li-dê là thành tựu của người Hy Lạp – La Mã cổ đại trên lĩnh vực

A. hội họa. B. xây dựng. C. điêu khắc. D. kiến trúc.

Câu 5: Về nghệ thuật, người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã đạt được những thành tựu rực rỡ nào dưới đây?

A. Dân gian. B. Sân khấu. C. Xây chùa. D. Kiến trúc.

Câu 6: Các học thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa thời cổ – trung đại nhằm mục đích

A. giải thích sự ra đời của con người trên thế giới

B. giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước.

C. phục vụ cho quá trình xâm lược của các triều đại.

D. hướng con người đến cuộc sống trường sinh, bất tử.

Câu 7: Lịch sử được hiểu theo những nghĩa nào sau đây?

A. Là việc tái hiện lại lịch sử và học tập lịch sử suốt đời.

B. Hiện thực lịch sử và lịch sử được con người nhận thức.

C. Lịch sử được con người nhận thức và hiểu biết lịch sử.

D. Hiện thực lịch sử và trí thức của con người về lịch sử.

Câu 8: Thông qua việc tổng kết thực tiễn, rút ra bài học kinh nghiệm là nhiệm vụ nào sau đây của Sử học?

A. Dự báo. B. Phục dựng. C. Tuyên truyền D. Nhận biết.

Câu 9: Văn học Ấn Độ trở thành nguồn cảm hứng không chỉ trong nước mà nó ảnh hưởng đến nhiều nơi khác trên thế giới, tiêu biểu là ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Nam Á B. Châu Đại Dương C. Phía Tây châu Á D. Đông Bắc Á F. Châu Đại Dương. G. Phía Tây châu

Câu 10: Nền văn học cổ đại Hy Lạp –La Mã được tạo nguồn cảm hứng và đề tài phong phú từ

A. tiểu thuyết. B. truyện cười. C. truyện ngắn. D. thần thoại.

Câu 11: Văn hóa Phục hưng là phong trào

A.  khôi phục lại tinh hoa văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông.

B.  khôi phục lại những gì đã mất của văn hóa phương Đông cổ đại.

C.  phục hưng văn hóa Hy Lạp-La Mã và sáng tạo nền văn hóa mới.

D.  phục hưng lại các giá trị văn hóa của Trung Hoa và Ấn Độ cổ đại.

Câu 12:  Phong trào văn hóa Phục hưng được đánh giá là một “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại” vì lí do nào sau đây?

A.  Mở ra những vùng đất mới, con đường mới và những dân tộc mới.

B.  Thị trường thế giới mở rộng, thúc đẩy hàng hải quốc tế phát triển.

C.  Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của tư sản chống phong kiến.

D.  Thúc đẩy quá trình khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

Câu 13: Những lĩnh vực nào có ảnh hưởng và ý nghĩa quan trọng trong văn hóa, xã hội, chính trị của cư dân Ai Cập cổ đại?

A. Ngôn ngữ, âm nhạc B. Tín ngưỡng, tôn giáo.

C. Dân cư, xã hội. D. Chữ viết, văn học.

Câu 14: Cơ sở khoa học cho công tác xác định giá trị, bảo tồn và phát huy giá trị đích thực của di sản văn hóa là kết quả nghiên cứu

A. Văn học. B. Toán học. C. Sử học. D. Địa lí.

Câu 15: Năm 776 TCN, tại đền thờ thần Dớt ở Ô-lim-pi-a (Hy Lạp) đã diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Chính quyền La Mã chính thức công nhận Cơ Đốc giáo.

B. Các cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo bùng nổ.

C. Đại hội thể thao Pa-na-thê-nai-a tại A- ten.

D. Đại hội Ô-lim-píc đầu tiên được tổ chức.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

Phân tích những thành tựu của nền văn minh Tây Âu thời kỳ Phục Hưng.

Câu 2: (3 điểm)

a. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?

b. Liên hệ và cho biết ảnh hưởng thành tựu văn minh Phương Đông (văn minh Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc cổ – trung đại) đối với Việt Nam?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B A A D D
Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B B A A D
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15
C C B C D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (2 điểm)

Phân tích những thành tựu của nền văn minh Tây Âu thời kỳ Phục Hưng.

– Văn học:

+ Nở rộ nhiều tài năng: Mi- quen- đơ Xec – Van – tec với Đôn Ki – hô – Uy – li – Sêch – xpia với Ham – let, Rô – mê – ô và Giu – li – et

– Hội hoạ, kiến trúc,điêu khắc

+ Đạt đến đỉnh cao với tên tuổi của nhiều danh hoạ và nhà điêu khắc trong đó tiêu biểu: Lê – ô – na đờ Vanh xi với bữa tiệc cuối cùng.Mi – ken – lăng – giơ các tác phẩm Tượng Đa – vit.

– Khoa học, kỹ thuật

+ Khoa học xuất hiện các nhà khoa học vĩ đại: Ni- co- lai Cô – Péc –nich

+ Kỹ thuật: Có nhiều tiến bộ trong các ngành dệt, khai mỏ.

– Tư tưởng: Triết học duy vật phát triển tiêu biểu Phran xit Bê cơn. Đê – cac – tơ.

Câu 2: (3 điểm)

a. Những thành tựu nào của văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay?

+ Trên lĩnh vực kiến trúc: các công trình Vạn Lý Trường Thành, Tử Cấm Thành,.trở thành địa điểm du lịch hấp dẫn thu hút du khách.

+ Trên lĩnh vực kĩ thuật: kĩ thuật làm giấy, la bàn…

+ Trên lĩnh vực y học: thuật châm cứu vẫn được áp dụng trong việc chữa bệnh.

+ Lĩnh vực văn học: nhiều tác phẩm văn học Trung Quốc thời cổ – trung đại trở thành niềm cảm hứng sáng tạo về đề tài cho ngành điện ảnh…

b. Liên hệ và cho biết ảnh hưởng thành tựu văn minh Phương Đông (văn minh Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc cổ – trung đại) đối với Việt Nam?

+ Văn minh Ấn Độ có tác động mạnh mẽ đến miền Trung và miền Nam Việt Nam: tôn giáo (Phật giáo tiểu thừa, Hin-đu giáo), phong tục (lễ hội Ka-te, lễ tát nước,.), chữ viết (chữ Phạn), kiến trúc (đền tháp, trụ đá) vv

+ Văn minh Trung Quốc lại có tác động mạnh mẽ đến miền Bắc Việt Nam. Tôn giáo, tư tưởng (Phật giáo Đại thừa, Nho giáo, Đạo giáo….), lễ Tết (tết Hàn thực, trùng cửu…), chữ viết (chữ Hán), mô hình nhà nước, v.v

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Lich-su-10-KNTT-De-2.docx

    33.16 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm