[Tài liệu Lịch Sử Lớp 10] Đề Thi HK1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 9

Tiêu đề Meta: Đề Thi HK1 Lịch Sử 10 - Kết Nối Tri Thức - Có Đáp Án Mô tả Meta: Đề thi HK1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức có đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Tải ngay để chuẩn bị cho kỳ thi!

Giới thiệu Bài Học: Đề Thi HK1 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án - Đề 9

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào đề thi học kỳ 1 môn Lịch Sử lớp 10, đề 9. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đề thi bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, phản ánh đầy đủ chương trình học kỳ 1.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức trọng tâm về:

Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX: Bao gồm các triều đại, sự kiện lịch sử quan trọng, các cuộc kháng chiến, các chính sách của các triều đại, sự phát triển kinh tế, xã hội. Kỹ năng phân tích và đánh giá: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, các nguyên nhân và hậu quả của các sự kiện đó. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách vận dụng kiến thức lịch sử vào việc giải thích các vấn đề xã hội hiện đại. Kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm: Bài học cung cấp các phương pháp làm bài thi trắc nghiệm hiệu quả, giúp học sinh làm bài nhanh chóng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập dựa trên đề thi. Cụ thể:

Phân tích đề: Phân tích cấu trúc đề, các dạng câu hỏi, trọng tâm kiến thức của từng câu. Giải đáp chi tiết: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề thi, kèm theo những lý giải rõ ràng và đầy đủ. Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu liên quan đến các sự kiện và vấn đề được đề cập trong đề thi. Thực hành: Học sinh được khuyến khích tự làm bài và đối chiếu với đáp án để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức trong đề thi học kỳ 1 Lịch Sử lớp 10 có nhiều ứng dụng trong thực tế:

Hiểu rõ quá khứ để xây dựng tương lai: Hiểu biết về lịch sử giúp học sinh nhìn nhận rõ hơn về quá trình hình thành và phát triển của đất nước, từ đó có thể vận dụng vào việc xây dựng tương lai. Phân tích các vấn đề xã hội hiện đại: Kiến thức lịch sử có thể giúp học sinh phân tích và đánh giá các vấn đề xã hội hiện đại một cách khách quan và toàn diện. Rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện: Việc phân tích các sự kiện lịch sử và tìm hiểu các nguyên nhân, hậu quả sẽ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện. 5. Kết nối với chương trình học:

Đề thi HK1 Lịch Sử 10 đề 9 bao gồm các kiến thức đã được học trong chương trình học kỳ 1. Bài học này giúp học sinh liên kết kiến thức từ các bài học khác trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Xem lại lý thuyết: Xem lại các kiến thức trọng tâm trong chương trình học kỳ 1.
Làm bài tập: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Đọc thêm: Đọc thêm các tài liệu liên quan để hiểu rõ hơn về các sự kiện và vấn đề lịch sử.
Làm bài kiểm tra mô phỏng: Làm bài kiểm tra mô phỏng với thời gian và hình thức tương tự đề thi thật để làm quen với áp lực thi cử.
* Hỏi đáp: Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.

Từ khóa liên quan (40 keywords):

Đề thi, Lịch sử, Học kỳ 1, Lớp 10, Kết nối tri thức, Đề 9, Ôn tập, Kiểm tra, Đáp án, Lịch sử Việt Nam, Triều đại, Sự kiện lịch sử, Kháng chiến, Chính sách, Kinh tế, Xã hội, Kỹ năng làm bài, Phân tích, Đánh giá, Vận dụng, Thực tế, Tư duy phản biện, Làm bài thi, Trắc nghiệm, Phương pháp học, Củng cố kiến thức, Chuẩn bị thi, Tài liệu học tập, Lịch sử thế kỷ X-XIX, Học kỳ 1 Lịch Sử 10, Đề kiểm tra, Đề thi mẫu, Đề thi minh họa, Đáp án chi tiết, Hướng dẫn giải, Bài tập, Ôn tập cuối kỳ, Kiến thức trọng tâm, Lịch sử Việt Nam, Làm bài hiệu quả, Chuẩn bị kỳ thi, Tài nguyên học tập, Ôn tập Lịch sử 10.

Đề thi HK1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 9 được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm)

Câu 1: Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?

A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.

B. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.

C. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.

D. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.

Câu 2: Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật ở Anh chủ yếu diễn ra trong các ngành nào?

A. Khai thác mỏ, dệt và giao thông vận tải.

B. Ngành luyện kim, khai thác mỏ và dệt.

C. Dệt, luyện kim và phát minh máy móc.

D. Dệt, luyện kim và giao thông vận tải.

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa văn hóa và văn minh?

A. Là toàn bộ giá trị vật chất của con người từ khi xuất hiện đến nay.

B. Là toàn bộ những giá trị do con người sáng tạo trong lịch sử.

C. Chỉ là những giá trị tinh thần mà loài người sáng tạo ra.

D. Là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra.

Câu 4: Phát minh nào trong cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất đã thúc đẩy sản xuất phát triển vượt bậc?

A. Điện thoại. B. “Con thoi bay”.

C. Máy kéo sợi Gien-ni. D. Máy hơi nước.

Câu 5: Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) diễn ra đầu tiên ở quốc gia nào?

A. Tây Ban Nha. B. I-ta-li-a. C. Anh D. Pháp.

Câu 6: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?

A. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy.

B. La bàn, chữ viết, thuốc súng, giấy.

C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.

D. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy.

Câu 7: Khám phá lịch sử giúp con người hiểu biết được yếu tố nào sau đây?

A. Đánh giá được vai trò của lịch sử.

B. Văn minh nhân loại qua các thời kỳ.

C. Nhận xét đúng bản chất của xã hội.

D. Đánh giá được khả năng của bản thân.

Câu 8: Trong bảo tồn giá trị của di sản, sử học đóng vai trò như thế nào?

A. Thành tựu nghiên cứu của sử học về di sản sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc bảo tồn.

B. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản

C. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém.

D. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại.

Câu 9: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Góp phần quảng bá lịch sử, văn hóa đất nước ra bên ngoài.

B. Thúc đẩy quá trình giao lưu và hội nhập với thế giới.

C. Mang lại nguồn lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội.

D. Là nguồn tài nguyên quý giá để phát triển ngành du lịch.

Câu 10: Việc ra đời chữ viết có ý nghĩa gì?

A. Ghi chép lại những kinh nghiệm của con người về đời sống.

B. Phát minh lớn, biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại.

C. Phát triển kinh tế, biểu hiện đầu tiên cơ bản của văn minh trí tuệ.

D. Ghi chép lại hiểu biết của con người về tự nhiên và xã hội.

Câu 11: Những thành tựu khoa học, kĩ thuật của người Hy Lạp – La Mã cổ đại có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn gốc của những thành tựu khoa học kĩ – thuật phương Đông cổ đại.

B. Đặt nền tảng cho sự phát triển của khoa học, kĩ thuật thế giới giai đoạn sau.

C. Là một trong những cơ sở dẫn tới sự ra đời của văn minh phương Tây cổ đại.

D. Đưa loài người bước vào kỉ nguyên công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu 12: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai là gì?

A. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.

B. Ô tô, máy bay, máy tính, internet.

C. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ô tô.

D. Điện thoại, điện, ô tô, tàu hoả.

Câu 13: Nội dung nào sau đây là một trong những lí do cần thiết phải học tập lịch sử suốt đời?

A. Nhận thức lịch sử luôn trùng khớp hiện thực lịch sử.

B. Nhiều sự kiện, quá trình lịch sử hiện nay còn là bí ẩn.

C. Hiện thực lịch sử là duy nhất và không thay đổi.

D. Lịch sử chỉ xuất hiện một lần và không lặp lại.

Câu 14: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là?

A. Chữ Hán. B. Chữ tượng hình. C. Chữ Phạn. D. Chữ La-tinh.

Câu 15: Tôn giáo nào không có nguồn gốc từ Ấn Độ ?

A. Thiên chúa giáo. B. Bà – la – môn giáo.

C. Hinđu giáo. D. Phật giáo.

II. TỰ LUẬN (5.0 điểm )

Câu 1: (3.0 điểm) Em hiểu thế nào là văn hóa Phục hưng?Ý nghĩa của những thành tựu cơ bản văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hung?

Câu 2: (2.0 điểm) Phát minh ra maý hơi nước có ý nghĩa như thế nào?Vì sao đây được xem là phát minh quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
B D D D B
Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
D B A D B
Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15
B A B B A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (3.0 điểm). Ý nghĩa của những thành tựu cơ bản văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng?

*Văn hóa Phục hưng là phong tráo văn hóa mới của giai cấp tư sản Tây Âu thời trung đại trên cơ sở phục hồi những giá trị của nền văn minh Hy Lạp Rô Ma thời cổ đại và xây dựng nền văn hóa mới cảu giai cấp tư sản. ( 1.0 đ )

*Ý nghĩa của những thành tựu cơ bản văn minh Tây Âu thời kỳ Phục hưng. (2.0 đ )

Thành tựu của văn hóa Phục hưng có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với văn minh Tây Âu và nhân loại

– Lên án gay gắt giáo hội Cơ Đốc giáo lũng đoạn, đấu tranh chống lại chế độ phong kiến thối nát đương thời

– Đề cao giá trị con người và quyền tự do cá nhân, đề cao tinh thần dân tộc.

– Là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến lỗi thời.

– Mở đường cho nền văn hóa Tây Âu phát triển trong những thế kỉ tiếp theo.

Câu 2: (2,0 điểm). Phát minh ra maý hơi nước có ý nghĩa như thế nào?Vì sao đây được xem là phát minh quan trọng nhât của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

* Phát minh máy hơi nước có ý nghĩa ( 1.0)

– Đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người, thúc đẩy sản xuất phát triển vượt bậc,khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh

-*Giải thích: (1.0)

+ Trước khi máy hơi nước ra đời, con người đã sử dụng một số loại máy móc chạy bằng sức nước. Tuy nhiên, hạn chế của những máy móc này là phải: xây dựng nhà máy gần bờ sông nước chảy xiết, xa khu dân cư. Vào mùa đông, nước bị đóng băng, nên nhà máy buộc phải ngừng hoạt động.

+ Khi máy hơi nước ra đời đã khắc phục được những nhược điểm trên. Máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… không những vậy, nhờ phát minh này của Giêm Oát mà động cơ hơi nước được áp dụng rộng rãi trong mọi ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành giao thông vận tải (ví dụ: đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước; tàu thủy chạy bằng hơi nước…)

Tài liệu đính kèm

  • De-on-tap-HK1-Lich-su-10-KNTT-De-9.docx

    31.53 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm