[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 1 (1.50) trang 22 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 (1.50) trên trang 22 của Vở thực hành Toán 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và phân số. Bài tập sẽ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên, bao gồm việc sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để tính toán nhanh và chính xác. Thông qua bài tập này, học sinh sẽ củng cố và nâng cao khả năng tính toán, đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Hiểu quy tắc dấu và cách thực hiện các phép tính. Phân số: Hiểu khái niệm phân số, quy tắc rút gọn phân số, quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Thứ tự thực hiện phép tính: Nắm vững quy tắc thực hiện phép tính trong biểu thức có nhiều phép toán. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối: Áp dụng các tính chất này để đơn giản hóa phép tính.Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng sau:
Tính toán nhanh và chính xác: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng. Phân tích bài toán: Phân tích yêu cầu của bài toán để xác định các bước giải. Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài tập cụ thể. Sử dụng các tính chất để đơn giản hóa: Áp dụng các tính chất để làm bài toán dễ hơn. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích: Giải thích chi tiết các bước giải bài tập, nhấn mạnh các quy tắc và tính chất cần áp dụng. Ví dụ: Dẫn dắt bằng các ví dụ minh họa, giúp học sinh hình dung cách giải. Thảo luận: Tạo không gian thảo luận, khuyến khích học sinh đặt câu hỏi và chia sẻ cách giải của mình. Thực hành: Yêu cầu học sinh thực hành giải các bài tập tương tự, giúp củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày:
Tính toán chi phí: Tính toán chi phí mua sắm, chi phí trong một dự án. Tính toán thời gian: Tính toán thời gian để hoàn thành một công việc. Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Áp dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình toán lớp 6, giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về số học. Nó kết nối với các bài học trước về số nguyên, phân số và thứ tự thực hiện phép tính. Bài học này cũng sẽ là nền tảng cho các bài học sau về đại số và hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kĩ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Phân tích các bước cần thực hiện để giải bài toán.
Lập luận rõ ràng:
Giải thích rõ ràng các bước tính toán và kết quả.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính chính xác.
Làm nhiều bài tập:
Thực hành nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Giải bài tập, Toán 6, Vở thực hành, Phép tính, Số nguyên, Phân số, Cộng, Trừ, Nhân, Chia, Thứ tự ưu tiên, Tính chất giao hoán, Tính chất kết hợp, Tính chất phân phối, Bài 1, Trang 22, Kiến thức, Kỹ năng, Học sinh, Phương pháp, Thực hành, Ứng dụng, Thực tế, Kết nối, Chương trình học, Hướng dẫn, Học tập, Bài tập, Số, Nguyên, Phân số, Cộng trừ, Nhân chia, Tính toán, Bài giải, Chi tiết, Hướng dẫn chi tiết, Giải bài, Giải đáp, Vở thực hành Toán, Giải Toán 6
Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 1.50 trang 22 Vở thực hành Toán 6
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 (1.50) trang 22 Vở thực hành Toán 6. Bài học bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và phân số. Học sinh sẽ học cách vận dụng các tính chất để tính toán nhanh và chính xác. Download file bài giải tại đây!
Đề bài
Bài 1(1.50). Tính giá trị của biểu thức:
a) \(36 - 18:6\);
b) \({2.3^2} + 24:6.2\);
c) \({2.3^2} - 24:\left( {6.2} \right).\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
Lời giải chi tiết
a) \(36 - 18:6 = 36 - 3 = 33\);
b) \({2.3^2} + 24:6.2 = 2.9 + 4.2 = 18 + 8 = 26\);
c) \({2.3^2} - 24:\left( {6.2} \right) = 2.9 - 24:12 = 18 - 2 = 16.\)