[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 1 (1.54) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 (1.54) trên trang 23 của Vở thực hành Toán 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tính toán và tư duy logic. Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước giải bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các tình huống tương tự.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Bài học yêu cầu học sinh nắm vững các quy tắc về dấu của số nguyên khi thực hiện phép tính. Vận dụng các quy tắc vào giải bài toán: Học sinh cần áp dụng các quy tắc đã học vào việc giải quyết bài toán cụ thể. Phát triển kỹ năng tính toán: Bài học giúp học sinh thực hành tính toán với số nguyên một cách chính xác và nhanh chóng. Rèn luyện tư duy logic: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các bước giải và trình bày lời giải một cách logic và rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Chúng ta sẽ:
Phân tích đề bài: Đề bài sẽ được phân tích kỹ lưỡng để xác định các thông tin cần thiết và yêu cầu của bài toán. Xác định các bước giải: Các bước giải sẽ được liệt kê rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận bài toán. Thực hiện phép tính: Các phép tính cần thiết sẽ được thực hiện theo đúng quy tắc. Trình bày lời giải: Lời giải sẽ được trình bày rõ ràng, logic và đầy đủ. Kiểm tra kết quả: Kết quả sẽ được kiểm tra để đảm bảo độ chính xác. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về số nguyên và phép toán trên số nguyên được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống, bao gồm:
Tính toán tài chính:
Ví dụ như tính lãi suất, lợi nhuận, lỗ.
Đo lường vật lý:
Ví dụ như đo nhiệt độ, độ cao.
Quản lý dữ liệu:
Ví dụ như thống kê số liệu, so sánh các giá trị.
Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học về số nguyên trong chương trình Toán 6. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức về phép toán trên số nguyên, chuẩn bị cho các bài học về số nguyên phức tạp hơn trong các chương trình tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin cần thiết. Lập kế hoạch giải bài toán: Định hướng các bước thực hiện. Thực hiện phép tính: Thực hiện tính toán chính xác. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo độ chính xác. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, nên tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên hoặc bạn bè. * Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 1.54 Vở thực hành Toán 6 trang 23 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 (1.54) trang 23 Vở thực hành Toán 6. Bài học bao gồm phân tích đề bài, các bước giải, ứng dụng thực tế và cách rèn luyện kỹ năng tính toán với số nguyên. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán. 40 Keywords:Giải bài tập, bài 1.54, trang 23, vở thực hành Toán 6, số nguyên, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, số nguyên âm, số nguyên dương, quy tắc dấu, tính toán, tư duy logic, ứng dụng thực tế, tài chính, vật lý, đo lường, quản lý dữ liệu, chương trình học, hướng dẫn giải, kế hoạch giải, kiểm tra kết quả, luyện tập, học tập hiệu quả, toán lớp 6, số học, phép tính, kiến thức cơ bản, bài tập thực hành, phân tích, trình bày lời giải, quy tắc, tính toán nhanh, độ chính xác, sự hỗ trợ, bạn bè, giáo viên, bài học, kiến thức, kỹ năng, vận dụng, thực tế, củng cố.
Đề bài
Bài 1(1.54). Viết số tự nhiên a sau đây: Mười lăm tỉ hai trăm sáu mươi bảy triệu không trăm hai mươi mốt nghìn chín trăm linh tám.
a) Số a có bao nhiêu chữ số? Viết tập hợp các chữ số của a;
b) Số a có bao nhiêu triệu, chữ số hàng triệu là chữ số nào?
c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở những hàng nào? Mỗi chữ số ấy có giá trị bằng bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Đếm số chữ số của a và viết tập hợp các chữ số trong số a.
b) Xác định chữ số ở hàng triệu trong a.
c) Xác định vị trí và giá trị của hai chữ số 1 trong a.
Lời giải chi tiết
Số a là 15 267 221 908.
a) Số a có 11 chữ số. Tập hợp các chữ số của số a là {0; 1; 2; 5; 6; 7; 8; 9}
b) Số a có 7 triệu , chữ số hàng triệu là chữ số 7.
c) Trong a có hai chữ số 1 nằm ở hàng chục tỷ và hàng nghìn.
Chữ số 1 nằm ở hàng chục tỷ có giá trị là 10 000 000 000.
Chữ số 1 nằm ở hàng nghìn có giá trị là 1 000.