[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 2 (1.32) trang 16 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2, trang 16, bài 1.32 trong Vở thực hành Toán 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên để tìm giá trị của biểu thức. Bài tập này sẽ rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời giúp học sinh hiểu rõ hơn quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Học sinh cần nhớ các quy tắc về dấu và quy tắc thực hiện phép tính với số nguyên. Thứ tự thực hiện phép tính: Biết cách ưu tiên thực hiện phép tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau. Nếu có dấu ngoặc, thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Các quy tắc về dấu: Hiểu rõ quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên âm và dương.Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:
Áp dụng thành thạo các quy tắc tính toán số nguyên.
Xác định chính xác thứ tự thực hiện phép tính.
Tính toán giá trị của biểu thức một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích: Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải bài tập, nhấn mạnh các quy tắc và nguyên tắc cần nhớ. Ví dụ: Giáo viên đưa ra các ví dụ minh họa để học sinh hiểu rõ hơn. Thảo luận: Tạo không gian cho học sinh thảo luận, đặt câu hỏi và trao đổi ý kiến với nhau. Thực hành: Học sinh sẽ thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Kiểm tra: Giáo viên sẽ kiểm tra lại kết quả của học sinh và hướng dẫn những chỗ chưa hiểu. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phép tính số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống như:
Tính toán tài chính:
Tính toán thu nhập, chi tiêu, lợi nhuận.
Đo lường:
Đo lường nhiệt độ, độ cao, độ sâu.
Khoa học:
Tính toán các đại lượng vật lý.
Bài học này là một phần của chương trình học về số nguyên. Nó liên kết với các bài học trước về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và sẽ là nền tảng cho các bài học sau về đại số và các chủ đề phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp: Đọc kĩ bài tập và tìm hiểu các khái niệm. Chú ý lắng nghe giảng bài: Ghi chép lại các kiến thức quan trọng. Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức. Hỏi khi chưa hiểu: Không ngại đặt câu hỏi nếu có chỗ chưa rõ. * Làm bài tập về nhà: Làm bài tập về nhà để ôn lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 2 Toán 6 - Vở thực hành (1.32) Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 2 (1.32) trang 16 Vở thực hành Toán 6. Bài viết bao gồm tổng quan bài học, kiến thức cần nhớ, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình, và hướng dẫn học tập hiệu quả. Keywords: Giải bài tập, Toán 6, Vở thực hành, Số nguyên, Cộng trừ nhân chia, Thứ tự phép tính, Bài 1.32, Trang 16, Phép tính, Số nguyên âm, Số nguyên dương, Quy tắc dấu, Tính toán, Biểu thức, Thực hành, Học tập, Giáo dục, Kiến thức, Kỹ năng, Ứng dụng, Phương pháp, Kết nối, Hướng dẫn, Đại số, Tài chính, Khoa học, Đo lường, Nhiệt độ, Độ cao, Độ sâu, Thu nhập, Chi tiêu, Lợi nhuận, Ví dụ, Thảo luận, Kiểm tra, Củng cố, Bài tập về nhà, Ôn tập.Đề bài
Bài 2(1.32). a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số;
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau;
c) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn;
d) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định các chữ số từ 0 đến 9, và tính chẵn lẻ của các chữ số.
Lời giải chi tiết
a) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số là 1000.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là 1023.
c) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số chẵn : 2046.
d) Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau và đều là số lẻ : 1357.