[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 2 (1.47) trang 21 vở thực hành Toán 6

Giải bài tập 2 (1.47) trang 21 Vở thực hành Toán 6 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 2, trang 21 trong Vở thực hành Toán 6, phần 1.47. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số nguyên và các quy tắc ưu tiên trong phép tính để tính toán một cách chính xác và hiệu quả. Bài tập sẽ rèn luyện khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:

Phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên; hiểu các quy tắc dấu. Quy tắc ưu tiên trong phép tính: Biết thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau; ngoặc đơn trước). Sử dụng các quy tắc tính toán: Áp dụng các quy tắc tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối. Phân tích và giải quyết bài toán: Phân tích bài toán để xác định các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện. Viết lời giải bài toán: Biết trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng, logic và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết và minh họa:

1. Phân tích bài toán: Chia bài toán thành các bước nhỏ, phân tích các yêu cầu và các phép tính cần thực hiện.
2. Áp dụng quy tắc: Áp dụng các quy tắc tính toán số nguyên và quy tắc ưu tiên.
3. Thực hiện tính toán: Thực hiện từng phép tính theo đúng thứ tự.
4. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo độ chính xác.
5. Trình bày lời giải: Trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng, logic.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong thực tế:

Tính toán chi phí: Tính toán tổng chi phí, chi phí dư thừa, chi phí tiết kiệm.
Tính toán thời gian: Tính toán thời gian hoàn thành một công việc.
Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Giải quyết các tình huống yêu cầu tính toán số học trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong chương trình học về số nguyên. Nó kết nối với các bài học trước về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia số nguyên và quy tắc ưu tiên trong phép tính. Nó cũng chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn liên quan đến số học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Chia bài toán thành các bước nhỏ. Áp dụng quy tắc: Áp dụng các quy tắc tính toán số nguyên và quy tắc ưu tiên. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán. Thực hành giải nhiều bài tập: Giải nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức. Hỏi thầy cô giáo: Hỏi thầy cô giáo nếu có thắc mắc. Chi tiết giải bài 2 (1.47) trang 21 Vở thực hành Toán 6 (nếu có dữ liệu bài tập cụ thể):

(Ở đây cần nội dung chi tiết giải bài tập 2, nếu có dữ liệu bài tập cụ thể thì sẽ thêm vào.)

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Giải bài tập 2 Vở thực hành Toán 6 trang 21

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 21 Vở thực hành Toán 6, phần 1.47. Bài học bao gồm phân tích bài toán, áp dụng các quy tắc tính toán số nguyên, ưu tiên phép tính, và trình bày lời giải. Củng cố kiến thức về tính toán số nguyên.

Keywords:

1. Giải bài tập
2. Toán 6
3. Vở thực hành
4. Số nguyên
5. Phép cộng
6. Phép trừ
7. Phép nhân
8. Phép chia
9. Quy tắc ưu tiên
10. Tính toán
11. Bài 2 trang 21
12. 1.47
13. Giải bài toán
14. Phương pháp giải
15. Thứ tự ưu tiên
16. Cộng trừ nhân chia
17. Số nguyên dương
18. Số nguyên âm
19. Quy tắc dấu
20. Kết hợp
21. Giao hoán
22. Phân phối
23. Bài tập thực hành
24. Học sinh lớp 6
25. Kiến thức toán học
26. Phương pháp học tập
27. Bài tập về nhà
28. Giải bài chi tiết
29. Trình bày lời giải
30. Kiểm tra kết quả
31. Ứng dụng thực tế
32. Kỹ năng giải quyết vấn đề
33. Bài tập số 2
34. Trang 21
35. Vở thực hành
36. Bài học
37. Phương pháp học hiệu quả
38. Toán học lớp 6
39. Học toán
40. Học online

(Lưu ý: Bạn cần cung cấp nội dung bài tập 2, trang 21 để có thể hoàn thành phần giải chi tiết.)

Đề bài

Bài 2(1.47). Tính giá trị của biểu thức: \(1 + 2\left( {a + b} \right) - {4^3}\) khi  \(a = 25;b = 9.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thay giá trị của a,b vào biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết

Khi  \(a = 25;b = 9\) thì

\(1 + 2\left( {a + b} \right) - {4^3} = 1 - 2\left( {25 + 9} \right) - {4^3} = 1 - 2.34 - {4^3} = 1 + 2.34 - 64 = 1 + 68 - 64 = 5.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm