[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 2 (1.37) trang 17,18 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trên trang 17, 18 vở thực hành Toán 6, chủ đề liên quan đến [chủ đề cụ thể, ví dụ: Tính chất của phép cộng]. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về [kiến thức liên quan, ví dụ: cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, phân số] để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
[Liệt kê các kiến thức cần thiết, ví dụ: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên; Quy tắc thực hiện phép tính với phân số; Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân;...] Kỹ năng vận dụng các kiến thức trên vào việc giải quyết các bài toán thực tế. Kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Giáo viên sẽ:
Giải thích chi tiết từng bước giải của bài tập mẫu.
Hỏi đáp để giúp học sinh hiểu rõ vấn đề.
Đưa ra các bài tập tương tự để học sinh thực hành.
Hướng dẫn học sinh tự tìm cách giải các bài tập khác.
Tổ chức thảo luận nhóm để học sinh trao đổi kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau.
Kiến thức trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế như:
Tính toán chi phí mua sắm. Tính toán thời gian di chuyển. Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là phần tiếp nối của [bài học trước, ví dụ: bài học về tính chất của phép cộng] và là nền tảng cho [bài học sau, ví dụ: bài học về giải phương trình]. Nó giúp học sinh củng cố kiến thức về [kiến thức liên quan, ví dụ: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh cần:
Đọc kỹ đề bài và phân tích các dữ kiện.
Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
Kiểm tra lại kết quả sau khi hoàn thành bài tập.
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
* Tự tìm kiếm các ví dụ tương tự để luyện tập.
Giải bài tập, Toán 6, Vở thực hành, Trang 17, Trang 18, Bài tập số 2, Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân, Phép chia, Số nguyên, Phân số, Tính chất phép toán, Phương pháp giải, Hướng dẫn giải, Kỹ năng giải toán, Bài tập thực hành, Thực hành toán, Học toán lớp 6, Củng cố kiến thức, Luyện tập, Bài học, Giải bài tập toán, Vở bài tập toán, Bài tập vận dụng, Ứng dụng toán học, Giải toán, Hướng dẫn học tập, Học online, Giáo dục, Kiến thức toán học, Số học, Sách giáo khoa, Giáo trình, Bài giảng, Bài tập luyện tập, Phương pháp học tập, Giải bài tập, Toán lớp 6, Giải bài tập Vở thực hành Toán 6.
đề bài
bài 2(1.37). hoàn thành bảng sau vào vở:
lũy thừa |
cơ số |
số mũ |
giá trị của lũy thừa |
\({4^3}\) |
? |
? |
? |
? |
3 |
5 |
? |
? |
2 |
? |
128 |
phương pháp giải - xem chi tiết
lời giải chi tiết
\({4^3}\) có cơ số là 4, số mũ là 3 và giá trị là 64.
nếu cơ số là 3 và số mũ là 5 thì lũy thừa là \({3^5}\), có giá trị là 243.
vì \(128 = 2.64 = 2.2.32 = 2.2.2.16 = 2.2.2.2.8 = 2.2.2.2.2.4 = 2.2.2.2.2.2.2 = {2^7}\) nên 128 là giá trị của lũy thừa \({2^7}\) với cơ số 2 và số mũ 7. ta có bảng sau:
lũy thừa |
cơ số |
số mũ |
giá trị của lũy thừa |
\({4^3}\) |
4 |
3 |
64 |
\({3^5}\) |
3 |
5 |
243 |
\({2^7}\) |
2 |
7 |
128 |