[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 2 (6.45) trang 24 vở thực hành Toán 6 Q2
Bài học này tập trung vào giải bài tập số 2, trang 24, vở thực hành Toán lớp 6, học kỳ 2. Chủ đề chính là áp dụng các kiến thức về phân số, so sánh phân số và tìm giá trị phân số trong một số trường hợp cụ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách giải các bài toán liên quan đến so sánh phân số và tìm phân số bằng nhau.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu về phân số: Học sinh cần nắm vững khái niệm phân số, tử số, mẫu số và cách đọc phân số. So sánh phân số: Biết các quy tắc so sánh phân số có cùng mẫu số, cùng tử số hoặc các phân số khác nhau. Tìm phân số bằng nhau: Hiểu cách tìm phân số bằng nhau bằng cách nhân hoặc chia cả tử và mẫu số cho cùng một số khác 0. Áp dụng quy tắc vào bài toán: Ứng dụng các kiến thức trên để giải bài tập cụ thể. Kỹ năng tính toán: Cần có kỹ năng tính toán nhanh và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích và giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh:
Phân tích đề bài:
Xác định các yêu cầu của bài tập, các dữ kiện đã cho và cần tìm.
Áp dụng kiến thức:
Sử dụng các quy tắc so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau để giải quyết vấn đề.
Lập luận và giải thích:
Giải thích rõ ràng các bước giải và lý luận.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được và đánh giá tính hợp lý.
Kiến thức về phân số và so sánh phân số có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:
Chia sẻ đồ vật:
Ví dụ chia sẻ một chiếc bánh thành nhiều phần bằng nhau.
Đo lường:
Ví dụ đo lường các đơn vị như thời gian, khối lượng, diện tích.
Làm bánh:
Ví dụ tính toán các tỉ lệ nguyên liệu khi làm bánh.
Bài học này liên quan đến các bài học trước về phân số, đặc biệt là các bài học về so sánh phân số và tìm phân số bằng nhau. Nó cũng là nền tảng cho các bài học sau về phép tính với phân số và các bài toán áp dụng.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Ghi nhớ các quy tắc: Ghi nhớ các quy tắc so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau. Thực hành giải bài tập: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức. Tìm kiếm sự hỗ trợ: Nếu gặp khó khăn, hãy nhờ sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè. * Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả của bài tập để đảm bảo tính chính xác. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 2 Toán 6 Q2 - Trang 24 Vở thực hành
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 24 Vở thực hành Toán lớp 6 học kỳ 2. Bài học bao gồm các kiến thức về phân số, so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau, giúp học sinh nắm vững cách giải các bài toán liên quan. Tải file giải bài tập ngay!
Keywords (40 từ khóa):Giải bài tập, Toán lớp 6, Vở thực hành, Học kỳ 2, Trang 24, Phân số, So sánh phân số, Tìm phân số bằng nhau, Quy tắc so sánh, Quy tắc tìm phân số bằng nhau, Bài tập phân số, Bài tập thực hành, Kiến thức, Kỹ năng, Tính toán, Học sinh, Học tập, Phương pháp giải, Hướng dẫn, Ứng dụng, Thực tế, Chia sẻ, Đo lường, Làm bánh, Tỉ lệ, Nguyên liệu, Kiểm tra, Kết quả, Bài học, Chương trình học, Nền tảng, Phép tính, Bài toán, Giải đáp, Bài 2, 6.45, Vở bài tập, Phân số tối giản, Quy đồng mẫu số, So sánh phân số khác mẫu số, Phân số thập phân, Phân số hỗn số.
Đề bài
Bài 2 (6.45). Tính một cách hợp lí:
a) \(A = \frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{2}{{13}} + \frac{{ - 25}}{{14}} + \frac{{ - 15}}{{13}}\)
b) \(B = \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}} + \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
Lời giải chi tiết
a) \(A \) \(= \frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{2}{{13}} + \frac{{ - 25}}{{14}} + \frac{{ - 15}}{{13}} \) \(= \left( {\frac{{ - 3}}{{14}} + \frac{{ - 25}}{{14}}} \right) + \left( {\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 15}}{{13}}} \right)\\ \) \(= \frac{{ - 28}}{{14}} + \frac{{ - 13}}{{13}} \) \(= - 2 - 1 \) \(= - 3\)
b) \(B \) \(= \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}} + \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3}.\frac{7}{{25}} \) \(= \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}} - \frac{7}{{25}}} \right)\\ \) \(= \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} - \frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}}} \right) \) \(= \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}} \) \(= \frac{7}{5}\)