[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 2 (1.51) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 (1.51) trên trang 23 của Vở thực hành Toán 6. Bài tập liên quan đến chủ đề [chủ đề cụ thể, ví dụ: Số nguyên và phép tính]. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, vận dụng linh hoạt các quy tắc đó để giải quyết các bài toán thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kiến thức sau:
Số nguyên: Khái niệm về số nguyên dương, số nguyên âm, số 0. Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Nắm vững các quy tắc dấu khi thực hiện các phép tính trên số nguyên. Thứ tự thực hiện phép tính: Hiểu và áp dụng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính (nhân chia trước, cộng trừ sau). Vận dụng kiến thức giải bài tập: Áp dụng các quy tắc đã học vào việc giải bài tập cụ thể. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập, các dữ liệu đã cho và cần tìm.
2. Áp dụng quy tắc:
Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên đã học để giải quyết bài toán.
3. Tính toán:
Thực hiện các phép tính toán một cách chính xác và cẩn thận.
4. Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tính toán để đảm bảo tính đúng đắn.
5. Đánh giá:
Đánh giá lại quá trình giải bài, xem xét những sai sót nếu có để rút kinh nghiệm.
Kiến thức về số nguyên và phép tính trên số nguyên có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Tính toán lợi nhuận/lỗ: Trong kinh doanh, việc tính toán lợi nhuận và lỗ cần sử dụng số nguyên âm và dương. Đo nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ được biểu diễn bằng số nguyên âm. Đo độ cao/độ sâu: Độ cao trên mực nước biển và độ sâu dưới mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương và âm. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần trong chương trình học về số nguyên. Nó liên kết với các bài học trước về số nguyên và sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo về các phép toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài tập này, học sinh nên:
Ôn lại kiến thức:
ôn lại các quy tắc về số nguyên và các phép tính trên số nguyên.
Làm các bài tập:
Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.
Tìm kiếm tài liệu:
Tìm kiếm thêm tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về chủ đề này.
Luyện tập tính toán:
luyện tập tính toán thường xuyên để nâng cao tốc độ và độ chính xác.
(Danh sách 40 keywords về Giải bài 2 (1.51) trang 23 vở thực hành Toán 6 được tạo ra dựa trên nội dung bài viết. Vì không có thông tin cụ thể về nội dung bài tập, nên danh sách keywords này là ví dụ.)
1. Toán 6
2. Vở thực hành
3. Số nguyên
4. Phép cộng số nguyên
5. Phép trừ số nguyên
6. Phép nhân số nguyên
7. Phép chia số nguyên
8. Quy tắc dấu
9. Bài tập 2
10. Trang 23
11. Giải bài tập
12. Hướng dẫn giải
13. Bài tập số nguyên
14. Cộng trừ nhân chia
15. Thứ tự thực hiện phép tính
16. Số nguyên dương
17. Số nguyên âm
18. Số 0
19. Ứng dụng thực tế
20. Kiến thức
21. Kỹ năng
22. Phương pháp học
23. Luyện tập
24. Bài toán
25. Giải toán
26. Củng cố kiến thức
27. Nâng cao kỹ năng
28. Đề bài
29. Dữ liệu
30. Kết quả
31. Kiểm tra
32. Sai sót
33. Rút kinh nghiệm
34. Lợi nhuận
35. Lỗ
36. Nhiệt độ
37. Độ cao
38. Độ sâu
39. Chương trình học
40. Download file
Đề bài
Bài 2(1.51). Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:
a) \({3^3}:{3^2}\); |
b) \({5^4}:{5^2}\); |
c) \({8^3}{.8^2}\); |
d) \({5^4}{.5^3}:{5^2}\). |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải chi tiết
a) \({3^3}:{3^2} = {3^{3 - 2}} = {3^1}\); |
b) \({5^4}:{5^2} = {5^{4 - 2}} = {5^2}\); |
c) \({8^3}{.8^2} = {8^{3 + 2}} = {8^5}\); |
d) \({5^4}{.5^3}:{5^2} = {5^{4 + 3}}:{5^2} = {5^7}:{5^2} = {5^{7 - 2}} = {5^5}\). |