[SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Giải bài 6.3 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 6.3 trên trang 8 của sách giáo khoa Toán 6, Kết nối tri thức với cuộc sống. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên đã học để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán số tiền. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thiết và trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên; hiểu khái niệm số nguyên dương, số nguyên âm, số 0; biết cách biểu diễn số nguyên trên trục số. Kỹ năng: Kỹ năng đọc hiểu đề bài toán. Kỹ năng phân tích đề bài để xác định các phép tính cần thiết. Kỹ năng tính toán chính xác các phép toán số nguyên. Kỹ năng trình bày lời giải bài toán một cách rõ ràng, logic và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích các thông tin quan trọng, xác định các yêu cầu của bài toán. Xác định các bước giải: Giáo viên sẽ cùng học sinh xác định các phép tính cần thực hiện để giải quyết bài toán. Thực hành giải bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn thực hiện các phép tính số nguyên một cách chính xác và trình bày lời giải. Trao đổi và thảo luận: Giáo viên tạo điều kiện cho học sinh trao đổi, thảo luận về cách giải và kết quả của bài toán. Tổng kết và rút kinh nghiệm: Giáo viên sẽ tổng kết lại các kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết bài toán này, từ đó giúp học sinh rút ra kinh nghiệm cho việc giải các bài toán tương tự. 4. Ứng dụng thực tếBài toán số 6.3, dù có thể liên quan đến việc mua bán, có thể được coi như một bài toán đơn giản về tính toán số tiền. Kiến thức về số nguyên và phép toán trên số nguyên được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống hàng ngày như: tính toán lợi nhuận, tính toán chi tiêu, tính toán thời gian, v.v.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về số nguyên trong chương trình Toán 6. Kiến thức về số nguyên và phép toán trên số nguyên sẽ được sử dụng trong các bài học tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn về số học.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Cần hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
Phân tích đề bài:
Xác định các thông tin quan trọng và các phép tính cần thực hiện.
Thực hiện phép tính:
Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
Trình bày lời giải:
Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và đầy đủ.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Giải bài 6.3 Toán 6 - Số nguyên
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.3 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức. Học sinh sẽ học cách vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến tính toán số tiền. Bài viết bao gồm phân tích đề bài, hướng dẫn giải chi tiết, và các kỹ năng cần thiết.
Keywords:Giải bài tập, Toán 6, Số nguyên, Phép cộng, Phép trừ, Phép nhân, Phép chia, Số nguyên dương, Số nguyên âm, Số 0, Trục số, Bài tập 6.3, SGK Toán 6, Kết nối tri thức, Tính toán số tiền, Bài toán thực tế, Phương pháp giải, Hướng dẫn học tập, Kỹ năng giải toán, Số học, Toán lớp 6, Giải bài toán, Lời giải chi tiết, Kiến thức cần nhớ, Ứng dụng thực tế, Bài tập số nguyên, Số nguyên trên trục số, Quy tắc dấu ngoặc, Quy tắc dấu trong phép tính, Số đối, Giá trị tuyệt đối, Tính chất giao hoán, Tính chất kết hợp, Tính chất phân phối, Phép tính với số nguyên, Bài tập về nhà, Ôn tập, Kiểm tra, Đề thi, Đáp án, Luyện tập, Bài tập về nhà, Hướng dẫn giải, Cách giải bài toán, Các bước giải toán.
Đề bài
Viết mỗi phân số sau đây thành phân số bằng nó và có mẫu dương
\(\dfrac{8}{{ - 11}};\dfrac{-5}{{ - 9}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Lấy tử và mẫu của các phân số nhân với số nguyên âm thì mẫu nhận được mang dấu dương.
Lời giải chi tiết
Theo tính chất cơ bản của phân số, ta có:
\(\dfrac{8}{{ - 11}} = \dfrac{{8.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 11} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ - 8}}{{11}}\)
\(\dfrac{-5}{{ - 9}} = \dfrac{{-5.\left( { - 1} \right)}}{{\left( { - 9} \right).\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{{ 5}}{{9}}\)