[SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trả lời Hoạt động 5 trang 6 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời Hoạt động 5 trang 6 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán liên quan đến tìm số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm về thứ tự các số tự nhiên trên trục số, từ đó hình thành khả năng nhận biết và sử dụng các số tự nhiên một cách chính xác và logic. Bài học cũng sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ:

Hiểu khái niệm số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên. Xác định được số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên cho trước. Vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến thứ tự các số tự nhiên. Hiểu được mối quan hệ giữa các số tự nhiên trên trục số. Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành.

Giới thiệu khái niệm: Giáo viên sẽ trình bày khái niệm số liền trước và số liền sau, minh họa bằng ví dụ cụ thể và hình ảnh.
Thực hành giải bài tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm củng cố kiến thức đã học. Giáo viên sẽ hướng dẫn, giải thích và hỗ trợ học sinh trong quá trình giải bài tập.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và cùng nhau giải quyết các bài tập, từ đó thúc đẩy khả năng hợp tác và tư duy nhóm.
Đánh giá: Giáo viên sẽ theo dõi quá trình học tập của học sinh, đưa ra phản hồi và đánh giá kết quả học tập của từng học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về số liền trước và số liền sau có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Sắp xếp thứ tự: Ví dụ, sắp xếp các ngày trong tuần, các tháng trong năm, thứ tự xếp hàng.
Đếm số lượng: Ví dụ, đếm số lượng học sinh trong lớp, số lượng đồ vật.
Giải quyết vấn đề: Ví dụ, tìm số lượng sản phẩm cần mua thêm để đủ số lượng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học về dãy số tự nhiên, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Nắm vững kiến thức trong bài học này là nền tảng để học sinh tiếp thu tốt các bài học sau.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ nội dung bài học: Hiểu rõ khái niệm số liền trước, số liền sau. Làm các bài tập trong sách giáo khoa: Cố gắng giải quyết các bài tập một cách độc lập. Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Chia sẻ những khó khăn và thắc mắc của mình. Tìm kiếm ví dụ thực tế: Liên hệ các kiến thức đã học với các tình huống trong cuộc sống. * Luyện tập thường xuyên: Củng cố kiến thức bằng cách giải các bài tập bổ sung. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Số liền trước, số liền sau - Toán lớp 6

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Bài học này hướng dẫn học sinh cách xác định số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên. Học sinh sẽ hiểu khái niệm này và áp dụng vào các bài tập thực tế. Bài học kết nối với các bài học sau về dãy số tự nhiên. Tìm hiểu ngay để nắm vững kiến thức!

Keywords (40 keywords):

Số liền trước, số liền sau, số tự nhiên, trục số, thứ tự, dãy số, phép tính, cộng, trừ, nhân, chia, toán lớp 6, sách giáo khoa, kết nối tri thức, cuộc sống, hoạt động 5, trang 6, bài tập, giải bài tập, thực hành, lý thuyết, phương pháp học, tư duy logic, phân tích, hợp tác, nhóm, đánh giá, ứng dụng thực tế, sắp xếp, đếm, giải quyết vấn đề, ngày trong tuần, tháng trong năm, số lượng, học sinh, đồ vật, sản phẩm.

đề bài

a) cho biết các phân số sau có bằng nhau không?

b) thay các dấu “?” trong hình dưới bằng số thích hợp rồi rút ra nhận xét.

video hướng dẫn giải

phương pháp giải - xem chi tiết

a)

so sánh các phân số bằng cách lấy tử của phân số này nhân với mẫu của phân số kia rồi so sánh.

b)

dấu hỏi chấm này là số nhân với 1 để được 2.

dấu hỏi chấm này là số nhân với 2 để được 4.

dấu hỏi chấm này là số nhân với 2 để được 8.

dấu hỏi chấm này là số nhân với 4 để được 16.

lời giải chi tiết

a)

ta có : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4}\) vì (1).(4)=2.2=4 ; 

\(\dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{16}}\) vì 2.16=4.8=32

từ đó suy ra : \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{2}{4} = \dfrac{8}{{16}}\)

b)

nhận xét: nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì được phân số bằng với phân số đã cho.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm