[SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trả lời Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập luyện tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Thông qua việc thực hành các bài tập, học sinh sẽ củng cố kiến thức về quy tắc dấu, thứ tự thực hiện phép tính và cách vận dụng các quy tắc đó vào việc tính toán. Mục tiêu chính là giúp học sinh tự tin và thành thạo trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến số nguyên.
2. Kiến thức và kỹ năng: Kiến thức: Học sinh sẽ được ôn lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên (cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, trừ hai số nguyên, nhân và chia hai số nguyên). Học sinh sẽ nắm vững cách xác định dấu của kết quả phép tính. Kỹ năng: Bài học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác với các phép tính số nguyên. Học sinh sẽ phát triển tư duy logic và khả năng phân tích để xác định các bước tính toán hợp lý. Hơn nữa, học sinh sẽ rèn luyện khả năng đọc hiểu đề bài và áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận:Bài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh cách giải quyết các bài tập mẫu, nhấn mạnh các bước tính toán và quy tắc cần nhớ. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng. Giáo viên sẽ hỗ trợ học sinh trong quá trình làm bài, giải đáp thắc mắc và hướng dẫn cách giải quyết các khó khăn. Bài học cũng sẽ khuyến khích sự tương tác giữa học sinh với nhau thông qua việc thảo luận nhóm.
4. Ứng dụng thực tế:Kiến thức về số nguyên có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ:
Tính toán lợi nhuận và lỗ:
Trong kinh doanh, cần tính toán lợi nhuận và lỗ dựa trên số tiền thu vào và chi ra.
Đo nhiệt độ:
Nhiệt độ có thể được biểu diễn bằng số nguyên, giúp ta hiểu rõ sự thay đổi nhiệt độ.
Đo độ cao và độ sâu:
Độ cao và độ sâu có thể được biểu diễn bằng số nguyên, giúp ta xác định vị trí trong không gian.
Giải các bài toán liên quan đến thời gian:
Ví dụ, tính toán sự chênh lệch thời gian, các biến cố lịch sử.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 6. Nó giúp học sinh chuẩn bị kiến thức vững chắc cho các bài học về số nguyên phức tạp hơn trong các chương sau. Kiến thức về số nguyên là nền tảng cho việc học các môn học khác như vật lý, hóa học.
6. Hướng dẫn học tập: Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích bài toán: Xác định các bước tính toán cần thiết. Áp dụng quy tắc: Sử dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên đúng cách. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại tính chính xác của kết quả. Thực hành thường xuyên: Làm nhiều bài tập để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp thắc mắc: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè. * Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài toán. Tiêu đề Meta: Giải Luyện tập 3 Toán 6 u2013 Số Nguyên Mô tả Meta: Bài học hướng dẫn chi tiết cách giải Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 6 tập 2, Kết nối tri thức. Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Phương pháp giải bài tập và ứng dụng thực tế. Keywords: 1. Số nguyên 2. Phép cộng số nguyên 3. Phép trừ số nguyên 4. Phép nhân số nguyên 5. Phép chia số nguyên 6. Quy tắc dấu 7. Thứ tự thực hiện phép tính 8. Toán lớp 6 9. SGK Toán 6 Kết nối tri thức 10. Luyện tập 3 11. Trang 7 12. Số nguyên âm 13. Số nguyên dương 14. Cộng hai số nguyên cùng dấu 15. Cộng hai số nguyên khác dấu 16. Trừ hai số nguyên 17. Nhân hai số nguyên 18. Chia hai số nguyên 19. Kết quả phép tính 20. Tính toán nhanh 21. Tư duy logic 22. Phân tích bài toán 23. Ứng dụng thực tế 24. Lợi nhuận 25. Lỗ 26. Nhiệt độ 27. Độ cao 28. Độ sâu 29. Thời gian 30. Chênh lệch thời gian 31. Bài tập toán 32. Học toán 33. Học số nguyên 34. Kiến thức toán học 35. Kỹ năng toán học 36. Học sinh lớp 6 37. Phương pháp học tập hiệu quả 38. Làm bài tập 39. Giải bài tập 40. Học tập nhómĐề bài
Tìm những cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau và sử dụng tính chất cơ bản của phân số đề giải thích kết luận.
\(\dfrac{1}{5};\dfrac{{ - 10}}{{55}};\dfrac{3}{{15}};\dfrac{{ - 2}}{{11}}\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm các phân số bằng nhau.
Sử dụng tính chất nhân cơ bản của phân số để giải thích.
Lời giải chi tiết
\(\dfrac{1}{5} = \dfrac{{1.3}}{{5.3}} = \dfrac{3}{{15}}\);
\(\dfrac{{ - 10}}{{55}} = \dfrac{{ - 10:5}}{{55:5}} = \dfrac{{ - 2}}{{11}}\)
Vậy các cặp phân số bằng nhau là: \(\dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{{15}}; \dfrac{{ - 10}}{{55}} = \dfrac{{ - 2}}{{11}}\)