[SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này giới thiệu về cách ghi số tự nhiên, một kiến thức cơ bản và nền tảng trong toán học. Học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm về hệ thập phân, vị trí các chữ số, và cách biểu diễn số tự nhiên một cách chính xác và hiệu quả. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu hệ thập phân: Học sinh sẽ hiểu được cách hệ thập phân hoạt động và vai trò của các chữ số trong việc biểu diễn một số. Đọc và viết số tự nhiên: Học sinh sẽ thành thạo cách đọc và viết các số tự nhiên từ nhỏ đến lớn, bao gồm cả các số có nhiều chữ số. Xác định giá trị của các chữ số: Học sinh sẽ biết cách xác định giá trị của mỗi chữ số trong một số dựa vào vị trí của nó. So sánh và sắp xếp các số tự nhiên: Học sinh sẽ hiểu cách so sánh hai số tự nhiên và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Biểu diễn số tự nhiên trên trục số: Học sinh sẽ được làm quen với việc biểu diễn số tự nhiên trên trục số, giúp hình dung về mối quan hệ giữa các số. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Đầu tiên, giáo viên sẽ giới thiệu lý thuyết về hệ thập phân và cách ghi số tự nhiên. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành nhiều bài tập về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Sử dụng các ví dụ minh họa và hình ảnh trực quan sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức. Các hoạt động nhóm thảo luận cũng sẽ được khuyến khích để tăng cường sự tương tác và hiểu biết sâu hơn.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về cách ghi số tự nhiên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Học sinh có thể sử dụng kiến thức này để:
Đếm và ghi lại số lượng các vật thể.
Đo lường và ghi lại các giá trị.
So sánh giá cả các mặt hàng.
Giải quyết các bài toán trong cuộc sống hàng ngày.
Hiểu và sử dụng thông tin số liệu trong các tình huống khác nhau.
Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo về phép tính số tự nhiên, các phép toán, và các chủ đề toán học khác. Nắm vững cách ghi số tự nhiên sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Đọc kỹ các khái niệm và ví dụ trong sách giáo khoa. Thực hành bài tập: Làm thật nhiều bài tập để củng cố kiến thức. Sử dụng ví dụ: Áp dụng các ví dụ trong sách giáo khoa vào các bài toán thực tế. Thảo luận nhóm: Thảo luận với bạn bè để giải quyết các bài toán khó. Sử dụng trục số: Sử dụng trục số để hình dung về mối quan hệ giữa các số. Kiểm tra thường xuyên: Kiểm tra kiến thức của mình thường xuyên để nắm bắt kịp thời các điểm yếu. Tiêu đề Meta: Cách ghi số tự nhiên Toán 6 Mô tả Meta: Bài học này hướng dẫn chi tiết về cách ghi số tự nhiên, bao gồm hệ thập phân, đọc, viết, so sánh, và sắp xếp số tự nhiên. Học sinh sẽ hiểu rõ cách biểu diễn số tự nhiên và ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Keywords: số tự nhiên, hệ thập phân, đọc số, viết số, so sánh số, sắp xếp số, trục số, toán 6, kết nối tri thức với cuộc sống, cách ghi số, giá trị chữ số, lớp 6, bài học toán, lý thuyết, bài tập, ứng dụng thực tế, số có nhiều chữ số, phép tính số tự nhiên, toán học, số, dãy số, thứ tự, từ số, đến số, so sánh, sắp xếp, tự nhiên, số lớn nhất, số bé nhất, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, tính chất số tự nhiên, số chẵn, số lẻ, bội số, ước số, số nguyên tố, số hợp số, số thập phân, hệ thống số, hệ thống chữ số, giá trị tuyệt đối, phép toán.biểu diễn 1 số dưới dạng tổng các chữ số của nó
i. hệ thập phân
1. cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân, người ta dùng mười chữ số là \(0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.\) người ta lấy các chữ số trong 10 chữ số này rồi viết liền nhau thành một dãy, vị trí của các chữ số đó trong dãy gọi là hàng.
trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước đó. ví dụ 10 chục thì bằng 1 trăm; mười trăm thì bằng 1 nghìn;...
chú ý: khi viết các số tự nhiên, ta quy ước:
1. với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên bên trái khác 0.
2. đối với các số có 4 chữ số khác 0 trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. mỗi lớp là một nhóm 3 chữ só từ phải sang trái.
3. với những số tự nhiên có nhiều chữ số, mỗi chữ số ở các vị trí (hàng) khác nhau thì có giá trị khác nhau
ví dụ:
số 120 250 160 555
- đọc: một trăm hai mươi tỉ, hai trăm năm mươi triệu một trăm sáu mươi nghìn năm trăm năm mươi lăm.
- các lớp: lớp tỉ, triệu, nghìn, đơn vị được ghi lại như sau:
lớp |
tỉ |
triệu |
nghìn |
đơn vị |
||||||||
hàng |
trăm tỉ |
chục tỉ |
tỉ |
trăm triệu |
chục triệu |
triệu |
trăm nghìn |
chục nghìn |
nghìn |
trăm |
chục |
đơn vị |
chữ số |
1 |
2 |
0 |
2 |
5 |
0 |
1 |
6 |
0 |
5 |
5 |
5 |
- cùng là số 2 nhưng số 2 ở hàng chục tỉ có giá trị khác với số 2 ở hàng trăm triệu.
2. cấu tạo thập phân của một số
+ kí hiệu \(\overline {ab} \) chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chứ số hàng đơn vị là \(b\). ta có:
\(\overline {ab} = \left( {a \times 10} \right) + b\) với \(a \ne 0.\)
+ kí hiệu \(\overline {abc} \) chỉ số tự nhiên có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là \(a\left( {a \ne 0} \right)\), chữ số hàng chục là \(b\), chữ số hàng đơn vị là \(c\). ta có:
\(\overline {abc} = a.100 + b.10 + c\) với \(a \ne 0.\)
+ với các số tự nhiên cụ thể thì không có dấu gạch ngang trên đầu.
ví dụ:
\(\begin{array}{l}\overline {2b} = 2.10 + b\\\overline {a5b} = a.100 + 5.10 + b\left( {a \ne 0} \right)\end{array}\)
\(\overline {a03bcd} = a.100000 + 0.10000\)\( + 3.1000 + b.100 + c.10 + d\)\(\left( {a \ne 0} \right)\)
ii. hệ la mã
thành phần |
i |
v |
x |
iv |
ix |
giá trị (viết trong hệ thập phân) |
1 |
5 |
10 |
4 |
9 |
i |
ii |
iii |
iv |
v |
vi |
vii |
viii |
ix |
x |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
xi |
xii |
xiii |
xiv |
xv |
xvi |
xvii |
xviii |
xix |
xx |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
xxi |
xxii |
xxiii |
xxiv |
xxv |
xxvi |
xxvii |
xxviii |
xxix |
xxx |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
