[SGK Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Trả lời Luyện tập 4 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài tập luyện tập liên quan đến chủ đề "Số nguyên" trong chương trình Toán lớp 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên đã học. Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Nắm vững mối quan hệ giữa các phép tính số nguyên. Củng cố và nâng cao hiểu biết về tính chất của số nguyên. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:
Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc trong phép tính số nguyên. Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân đối với số nguyên. Cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Vận dụng các kiến thức trên để giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được thiết kế dựa trên phương pháp hướng dẫn và thực hành.
Phân tích:
Giáo viên sẽ phân tích từng câu hỏi trong bài luyện tập, hướng dẫn học sinh xác định các yếu tố cần thiết để giải quyết.
Thảo luận:
Học sinh được khuyến khích thảo luận, đưa ra ý kiến và giải pháp cho các bài tập.
Thực hành:
Học sinh thực hiện giải các bài tập, được hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời từ giáo viên.
Đánh giá:
Giáo viên đánh giá quá trình làm bài của học sinh, đưa ra nhận xét và hướng dẫn bổ sung.
Kiến thức về số nguyên có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:
Đo lường nhiệt độ:
Số nguyên âm được sử dụng để biểu thị nhiệt độ dưới 0 độ C.
Quản lý tài chính:
Số nguyên dương và âm được sử dụng để đại diện cho lợi nhuận và khoản nợ.
Biểu diễn độ cao/độ sâu:
Số nguyên được dùng để thể hiện khoảng cách trên trục số.
Các tình huống thực tế khác:
Ví dụ về độ cao so với mực nước biển, độ sâu dưới mặt đất, v.v.
Bài học này là một phần trong chuỗi bài học về số nguyên. Nó liên kết với các bài học trước về tập hợp số, các phép tính số tự nhiên và tạo nền tảng cho các bài học sau về các phép toán phức tạp hơn với số nguyên.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích bài toán:
Xác định các thông tin, dữ liệu cần thiết.
Lựa chọn phương pháp giải:
Chọn phương pháp phù hợp với yêu cầu bài tập.
Thực hiện tính toán:
Thực hiện các phép tính chính xác.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính hợp lý.
Ghi chép cẩn thận:
Ghi chép lại các bước giải và kết quả để dễ dàng theo dõi và ôn tập.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè.
1. Số nguyên
2. Toán lớp 6
3. Cộng số nguyên
4. Trừ số nguyên
5. Nhân số nguyên
6. Chia số nguyên
7. Quy tắc dấu ngoặc
8. Giá trị tuyệt đối
9. Luyện tập 4
10. Trang 7
11. SGK Toán 6
12. Kết nối tri thức với cuộc sống
13. Bài tập toán
14. Phương pháp giải toán
15. Số học
16. Phép tính
17. Số dương
18. Số âm
19. Tính chất số nguyên
20. Bài tập thực hành
21. Ứng dụng số nguyên
22. Nhiệt độ
23. Tài chính
24. Độ cao
25. Độ sâu
26. Học toán
27. Ôn tập toán
28. Bài giảng toán
29. Bài giải chi tiết
30. Hướng dẫn học tập
31. Phương pháp học tốt
32. Học sinh lớp 6
33. Giáo dục toán học
34. Giáo trình toán
35. Bài tập thực tế
36. Số học cơ bản
37. Phép toán cơ bản
38. Tính chất phép toán
39. Quy tắc phép tính
40. Kết nối tri thức
Đề bài
Trong các phân số \(\dfrac{{11}}{{23}};\dfrac{{ - 24}}{{15}}\), phân số nào là phân số tối giản? Nếu chưa là phân số tối giản, hãy rút gọn chúng.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tìm ước chung lớn nhất của các phân số. Tử số và mẫu số có ước chung lớn nhất bằng 1 thì phân số đó là phân số tối giản.
Phân số chưa tối giản thì chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất.
Lời giải chi tiết
Phân số \(\dfrac{{11}}{{23}}\) là phân số tối giản vì ƯCLN (11,23) = 1.
Phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{15}}\) chưa tối giản.
\(\dfrac{{ - 24}}{{15}}= \dfrac{{ - 24:3}}{{15:3}} = \dfrac{{ - 8}}{5}\)