[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 102 - Bài 88: Ôn tập cuối học kì 1(tiếp theo) - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

tính nhẩm:

phương pháp giải:

- khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ cần viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.

- khi chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 10, 100, 1 000, ... ta bớt đi 1, 2, 3, ... chữ số 0 ở tận cùng số đó.

lời giải chi tiết:

 1 232 x 10 = 12 320                                                           

2 870 x 100 = 287 000                                                        

45 000 : 90 = 500

53 000 : 100 = 530

50 x 800 = 40 000

27 x 11 = 297

câu 2

<, >, = ?

phương pháp giải:

- số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

câu 3

tính giá trị của biểu thức:

phương pháp giải:

thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

lời giải chi tiết:

nếu a = 28 thì 25 800 : (32 + a) = 25 800 : (32 + 28) = 25 800 : 60 = 430

câu 4

chọn câu trả lời đúng:

khối lớp bốn của trường tiểu học thanh xuân có 3 lớp, các lớp có số học sinh nữ lần lượt là 16,20 và 21 em. hỏi trung bình mỗi lớp của khối lớp bốn có bao nhiêu học sinh nữ?

a. 16 học sinh nữ                                             

b. 18 học sinh nữ

c. 19 học sinh nữ                                                

d. 20 học sinh nữ

phương pháp giải:

số học sinh nữ trung bình của mỗi lớp = tổng số học sinh nữ của 3 lớp : 3

lời giải chi tiết:

trung bình mỗi lớp của khối lớp bốn có số học sinh nữ là:

            (16 + 20 + 21) : 3 = 19 (học sinh nữ)

chọn c

câu 5

số?

hình bên có:

a) …… góc vuông

b) …… góc nhọn

c) …… góc tù

d) …… góc bẹt

phương pháp giải:

dựa vào tính chất của góc để trả lời câu hỏi:

- góc nhọn bé hơn góc vuông

- góc tù lớn hơn góc vuông

- góc bẹt bằng hai góc vuông

lời giải chi tiết:

hình bên có:

a) 4 góc vuông

b) 3 góc nhọn

c) 1 góc tù

d) 1 góc bẹt

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm