[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 64 - Bài 53. Luyện tập - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 64 - Bài 53. Luyện tập - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

trong cả tháng 1 và tháng 2, nhà tùng dùng hết 14 250 $l$ nước. số lít nước tháng 2 nhà tùng dùng ít hơn tháng 1 là 150 $l$. hỏi trong hai tháng đó, mỗi tháng nhà tùng dùng hết bao nhiêu lít nước?

phương pháp giải:

áp dụng các công thức:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng – hiệu) : 2

lời giải chi tiết:

tóm tắt                                 

 

bài giải

tháng 1 nhà tùng dùng hết số lít nước là:

(14 250 + 150) : 2 = 7 200 ($l$)

tháng 2 nhà tùng dùng hết số lít nước là:

7 200 – 150 = 7 050 ($l$)

đáp số: tháng 1: 7 200 lít nước

tháng 2: 7 050 lít nước

câu 2

một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 8 m. biết rằng nửa chu vi của vườn hoa đó là 32 m. tính diện tích của vườn hoa.

phương pháp giải:

bước 1: chiều dài của vườn hoa = (nửa chu vi + 8) : 2

bước 2: chiều rộng của vườn hoa = nửa chu vi – chiều dài

bước 3: diện tích của vườn hoa = chiều dài x chiều rộng

lời giải chi tiết:

chiều dài của vườn hoa là:

(32 + 8) : 2 = 20 (m)

chiều rộng của vườn hoa là:

32 – 20 = 12 (m)

diện tích của vườn hoa là:

20 x 12 = 240 (m2)

đáp số: 240 m2

câu 3

mẹ sinh lan lúc 28 tuổi. năm nay, tổng số tuổi của hai mẹ con lan là 46 tuổi. hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, lan bao nhiêu tuổi?

phương pháp giải:

áp dụng các công thức:

số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2

số bé = ( tổng – hiệu ) : 2

lời giải chi tiết:

năm nay số tuổi của mẹ là:

(46 + 28) : 2 = 37 (tuổi)

năm nay số tuổi của lan là:

37 – 28 = 9 (tuổi)

đáp số: mẹ 37 tuổi

lan 9 tuổi

câu 4

số?

quả mít cân nặng ...... kg

quả đu đủ cân nặng ...... kg

phương pháp giải:

quan sát tranh với đĩa cân để trả lời các câu hỏi của bài toán

lời giải chi tiết:

quan sát tranh ta thấy:

- tổng cân nặng của quả mít và quả đu đủ là 5 kg

- quả mít  cân nặng hơn quả đu đủ 3 kg

cân nặng của quả mít là (5 + 3) : 2 = 4 (kg)

cân nặng của quả đu đủ là 5 – 4 = 1 (kg)

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm