[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 45 - Bài 34: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 45 - Bài 34: Luyện tập chung - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

số?

phương pháp giải:

xác định hàng của chữ số 5 trong mỗi số từ đó tìm được giá trị tương ứng.

lời giải chi tiết:

câu 2

đ - s?

phương pháp giải:

đọc mỗi câu rồi xác định tính đúng, sai.

lời giải chi tiết:

câu 3

số?

a) làm tròn số 4 053 975 đến số tròn chục nghìn ta được số ......

b) làm tròn số 4 053 975 đến số tròn trăm nghìn ta được số .......

c) theo số liệu của tổng cục thống kê năm 2019: dân số tỉnh bắc kạn là 313 905 người. ta nói năm 2019 tỉnh bắc kạn có khoảng ...... trăm nghìn người.

phương pháp giải:

a) nếu chữ số hàng nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

    nếu chữ số hàng nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn

b) nếu chữ số hàng chục nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.

    nếu chữ số hàng chục nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn

lời giải chi tiết:

a) làm tròn số 4 053 975 đến số tròn chục nghìn ta được số 4 050 000 (vì chữ số hàng nghìn là 3)

b) làm tròn số 4 053 975 đến số tròn trăm nghìn ta được số 4 100 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 5)

c) theo số liệu của tổng cục thống kê năm 2019: dân số tỉnh bắc kạn là 313 905 người. ta nói năm 2019

    tỉnh bắc kạn có khoảng 3 trăm nghìn người.

câu 4

để chở 40 tấn hàng cần 5 chuyến xe. hỏi cần bao nhiêu chuyến xe để chở hết 256 tấn hàng? biết rằng mỗi chuyến xe chở được số tấn hàng như nhau.

phương pháp giải:

bước 1: tìm số tấn hàng mỗi chuyến chở được

bước 2: số chuyến xe để chở hết 256 tấn hàng = 256 : số tấn hàng mỗi chuyến chở được

lời giải chi tiết:

tóm tắt

40 tấn hàng: 5 chuyến xe

256 tấn hàng: ? chuyến xe

bài giải

mỗi chuyến chở được số tấn hàng là:

40 : 5 = 8 (tấn)

số chuyến xe để chở hết 256 tấn hàng là:

256 : 8 = 32 (chuyến)

đáp số: 32 chuyến xe

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm