[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 40 - Bài 29: Luyện tập chung - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là: 1 000 000 000

đọc các số sau đây rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

phương pháp giải:

- đọc số: dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

- so sánh các số đã cho, sau đó viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

lời giải chi tiết:

 416 507 300: bốn trăm mười sáu triệu năm trăm linh bảy nghìn ba trăm

417 623 305: bốn trăm mười bảy triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn ba trăm linh năm

1 000 000 000: một tỉ

ta có: 416 507 300 < 417 623 305 < 1 000 000 000

vậy các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 416 507 300; 417 623 305; 1 000 000 000

câu 2

cho số 48 021 598

a) nêu các chữ số ở lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của số đã cho.

b) đọc số đã cho

phương pháp giải:

- lớp triệu gồm: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

- lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hằng trăm nghìn

- lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm

- đọc số: dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

lời giải chi tiết:

a) các chữ số ở lớp triệu là: 4; 8

    các chữ số ở lớp nghìn là: 0; 2; 1

    các chữ số ở lớp đơn vị là: 5; 8; 9

b) 48 021 598: bốn mươi tám triệu không trăm hai mươi mốt nghìn năm trăm chín mươi tám

câu 3

chọn câu trả lời đúng:

số bảy mươi ba triệu năm trăm nghìn ba trăm linh tám viết là:

phương pháp giải:

dựa vào cách viết số có tới ba chữ số theo từng lớp lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

lời giải chi tiết:

số bảy mươi ba triệu năm trăm nghìn ba trăm linh tám viết là: 73 500 308

chọn a

câu 4

theo số liệu công bố trên trang web của bộ giáo dục và đào tạo, số học sinh nữ cấp tiểu học trên toàn quốc được thống kê trong bảng dưới đây:

a) năm học nào có số học sinh nữ nhiều nhất?

b) năm học nào có số học sinh nữ ít nhất?

c) em có nhận xét gì về số lượng học sinh nữ qua các năm học?

phương pháp giải:

đọc thông tin trong bảng và trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) năm học có số học sinh nữ nhiều nhất là 2019 – 2020

b) năm học có số học sinh nữ ít nhất là 2016 - 2017

c) số lượng học sinh nữ qua các năm học được tăng dần

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm