[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 76 - Bài 64: Luyện tập - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 76 - Bài 64: Luyện tập - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

đặt tính rồi tính:

phương pháp giải:

- đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.  

- thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái

lời giải chi tiết:

câu 2

số?

phương pháp giải:

thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức đó.

lời giải chi tiết:

nếu a = 11 thì a x 27 = 11 x 27 = 297

nếu a = 28 thì a x 27 = 28 x 27 = 756

 nếu a = 423 thì a x 27 = 423 x 27 = 11 421

câu 3

một ki-lô-gam đường trắng có giá 23 000 đồng và một ki-lô-gam đường vàng có giá 21 000 đồng. hỏi khi bán 18 kg đường trắng và 16 kg đường vàng thì người bán hàng thu được tất cả bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

bước 1: số tiền bán đường trắng = số tiền một kg đường trắng x số kg đường trắng

bước 2: số tiền bán đường vàng = số tiền một kg đường vàng x số kg đường vàng

bước 3: số tiền thu được = số tiền bán đường trắng + số tiền bán đường vàng

lời giải chi tiết:

số tiền thu được khi bán đường trắng là:

23 000 x 18 = 414 000 (đồng)

số tiền thu được khi bán đường vàng là:

21 000 x 16 = 336 000 (đồng)

người bán hàng thu được tất cả số tiền là:

414 000 + 336 000 = 750 000 (đồng)

đáp số: 750 000 đồng

câu 4

chọn câu trả lời đúng:

một mảnh đất hình chữ nhật có kích thước như hình dưới đây:

diện tích mảnh đất là:

a. 2 572 m2                                                         

b. 3 472 m2

c. 3 572 m2                                                         

d. 3 442 m2

phương pháp giải:

diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

lời giải chi tiết:

diện tích mảnh đất là: 94 x 38 = 3 572 (m2)

chọn c

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm