[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 98 - Bài 170: Ôn tập cuối năm - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

đặt tính rồi tính:

phương pháp giải:

- đặt tính

- với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái

- với phép chia: thực hiện từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

câu 2

tính giá trị của biểu thức:

phương pháp giải:

- với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

- với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

lời giải chi tiết:

6 370 + 206 x 18 = 6 370 + 3 708 = 10 078

595 : (294 – 175) = 595 : 119 = 5

câu 3

số?

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi:

1 yến = 10 kg

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

lời giải chi tiết:

9 yến = 90 kg

700 kg = 70 yến

6 tạ 23 kg = 623 kg

320 kg = 3 tạ 2 yến

7 tấn 35 kg = 7 035 kg

3 200 kg = 3 tấn 2 tạ

câu 4

tính:

phương pháp giải:

- đổi về cùng đơn vị đo

- thực hiện tính như phép tính với các số rồi viết số đo theo sau kết quả vừa tìm được

lời giải chi tiết:

15 mm2 + 85 mm2 = 100 mm2

$\frac{1}{{10}}$m2 x 50 + 20 m2 = 5 m2 + 20 m2 = 25 m2

1 m2 – 23 dm2 = 100 dm2 – 23 dm2 = 77 dm2

20 030 cm2 : 5 = 4 006 cm2

câu 5

mua 5 cái mũ như nhau hết 125 000 đồng. hỏi mua 8 cái mũ như thế hết bao nhiêu tiền?

phương pháp giải:

bước 1: giá tiền mỗi chiếc mũ = giá tiền mua 5 chiếc mũ : số chiếc mũ

bước 2: tìm giá tiền khi mua 8 chiếc mũ

lời giải chi tiết:

mỗi chiếc mũ có giá tiền là:

125 000 : 5 = 25 000 (đồng)

mua 8 cái mũ như thế hết số tiền là:

25 000 x 8 = 200 000 (đồng)

đáp số: 200 000 đồng

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm