[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 95 - Bài 81: Ôn tập chủ đề 3 - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 95 - Bài 81: Ôn tập chủ đề 3 - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

đặt tính rồi tính:

phương pháp giải:

- đặt tính

- phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái

- phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

câu 2

tính bằng cách thuận tiện:

phương pháp giải:

- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm lại với nhau.
- áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

lời giải chi tiết:

20 x 93 x 5 = (20 x 5) x 93

                  = 100 x 93 = 9 300

42 x 87 + 58 x 87 = (42 + 58) x 87 = 100 x 87 = 8 700

23 x 4 + 7 x 23 = 23 x (4 + 7) = 23 x 11 = 253

câu 3

sóc nâu và sóc vàng đi nhặt hạt dẻ. sóc nâu nhặt được 196 hạt dẻ và sóc vàng nhặt được 168 hạt. hai bạn sóc chia đều số hạt dẻ vào các lọ để ăn dần, mỗi lọ đựng 28 hạt. hỏi hai bạn sóc đã chia được bao nhiêu lọ hạt dẻ như vậy?

phương pháp giải:

bước 1: tổng số hạt dẻ hai bạn nhặt được = số hạt dẻ sóc nâu nhặt được + số hạt dẻ sóc vàng nhặt được

bước 2: số lọ hạt dẻ = tổng số hạt dẻ hai bạn nhặt được : số hạt đựng trong mỗi lọ

lời giải chi tiết:

tóm tắt

sóc nâu: 196 hạt dẻ

sóc vàng: 168 hạt dẻ

mỗi lọ: 28 hạt

chia được: ? lọ

bài giải

tổng số hạt dẻ sóc nâu và sóc vàng nhặt được là:

196 + 168 = 364 (hạt)

hai bạn sóc đã chia được số lọ hạt dẻ là:

364 : 28 = 13 (lọ)

đáp số: 13 lọ hạt dẻ

câu 4

cách đây 5 năm, tổng số tuổi của anh và em là 23, anh hơn em 5 tuổi. tìm số tuổi của mỗi người hiện nay.

phương pháp giải:

- tìm số tuổi của hai anh em hiện nay = số tuổi của hai anh em cách đây 5 năm + 10

- áp dụng các công thức:

số lớn = (tổng + hiệu) : 2

số bé = (tổng – hiệu) : 2

lời giải chi tiết:

tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là:

23 + 5 + 5 = 33 (tuổi)

ta có sơ đồ:

bài giải

số tuổi của anh hiện nay là:

(33 + 5) : 2 = 19 (tuổi)

số tuổi của em hiện nay là:

19 – 5 = 14 (tuổi)

đáp số: anh: 19 tuổi

em: 14 tuổi

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm