[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 9 - Bài 4: Ôn tập về hình học - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 9 - Bài 4: Ôn tập về hình học - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

đ - s ?

phương pháp giải:

quan sát hình vẽ rồi xác định tính đúng, sai của mỗi câu

lời giải chi tiết:

câu 2

dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông, góc không vuông trong hình dưới đây:

phương pháp giải:

dùng ê ke để kiểm tra rồi nêu các góc vuông, góc không vuông

lời giải chi tiết:

các góc vuông:

- góc vuông đỉnh e; cạnh eb, ea

- góc vuông đỉnh e, cạnh ea, ec

- góc vuông đỉnh a; cạnh ae, ad

- góc vuông đỉnh d; cạnh da, dc

- góc vuông đỉnh c; cạnh cd, ce

các góc không vuông:

- góc không vuông đỉnh a, canh ab, ae

- góc không vuông đỉnh a, canh ad, ab

- góc không vuông đỉnh b, cạnh ba, bc

câu 3

tính diện tích mảnh bìa có dạng như hình dưới đây:

phương pháp giải:

- chia mảnh bìa thành hai hình chữ nhật nhỏ

- diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

- diện tích mảnh vườn = diện tích hình (1) + diện tích hình (2)

lời giải chi tiết:

chiều rộng hình chữ nhật (1) là:

14 – 5 = 9 (cm)

diện tích hình (2) là:

27 x 9 = 243 (cm2)

diện tích hình chữ nhật (2) là:

9 x 5 = 45 (cm2)

diện tích mảnh bìa là:

243 + 45 = 288 (cm2)

đáp số: 288 cm2

câu 4

chú thao chạy 5 vòng quanh một cái hồ có bờ bao quanh dạng hình chữ nhật có chiều dài 220m, chiều rộng 80m. hỏi chú thao đã chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

phương pháp giải:

bước 1: chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

bước 2: số ki-lô-mét chú thao chạy được = 5 x chu vi hình chữ nhật

lời giải chi tiết:

chu vi hình chữ nhật là:

(220 + 80) x 2 = 600 (m)

chú thao đã chạy được số ki-lô-mét là:

600 x 5 = 3 000 (m) = 3 km

đáp số: 3 km

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm