[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 64 - Bài 137: Luyện tập chung - SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 64 - Bài 137: Luyện tập chung - SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

số?

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi: 100 dm2 = 1 m2 ; 100 cm2 = 1 dm2

1 cm2 = 100 mm2 ; 60 giây = 1 phút ; 100 năm = 1 thế kỉ

lời giải chi tiết:

300 dm2 = 3 m2   

400 cm2 = 4 dm2

72 cm2 = 7 200 mm2  

180 giây = 3 phút

1200 năm = 12 thế kỉ   

1 giờ = 3 600 giây

câu 2

<, >, =

phương pháp giải:

- thực hiện phép tính với các số

- áp dụng cách đổi: 1 cm2 = 100 mm2 ; 1 ngày = 24 giờ

1 phút = 60 giây

lời giải chi tiết:

a) ta có 42 mm2 x 4 = 168 mm2 ; 2cm2 = 200 mm2

vậy 42 mm2 x 4 < 2cm2

b) ta có 7 ngày = 168 giờ ; 26 giờ + 37 giờ = 63 giờ

vậy 7 ngày > 63 giờ

c) 180 giây = 3 phút

câu 3

quan sát hình dưới đây rồi nêu số đo thích hợp thay cho ?

a) diện tích trồng cây ăn quả ..........

b) diện tích trồng rau xanh ..........

phương pháp giải:

a) chia mảnh đất trồng cây ăn quả thành các mảnh đất hình chữ nhật nhỏ rồi tính tổng diện tích các mảnh đó

b) tính diện tích mảnh đất trồng cây ăn quả và rau xanh

     diện tích trồng rau xanh = diện tích mảnh đất - diện tích trồng cây ăn quả

lời giải chi tiết:

a) chia mảnh đất trồng cây ăn quả thành các mảnh (1) và (2) như hình dưới đây:

diện tích mảnh đất (1) là 60 x 30 = 1 800 (m2)

chiều dài của mảnh đất (2) là 60 – 35 = 25 (m)

diện tích mảnh đất (1) là 25 x 20 = 500 (m2)

diện tích trồng cây ăn quả là: 1 800 + 500 = 2 300 (m2)

b) diện tích mảnh đất trồng cây ăn quả và rau xanh là 80 x 60 = 4800 (m2)

diện tích trồng rau xanh là 4 800 – 2 300 = 2 500 (m2)

câu 4

trung bình mỗi người ngủ khoảng 8 giờ mỗi ngày. hỏi trong một năm (không phải năm nhuận), trung bình mỗi người dành bao nhiêu giờ cho việc ngủ?

phương pháp giải:

số giờ ngủ trong một năm = số giờ ngủ trung bình mỗi ngày x số ngày

lời giải chi tiết:

trong một năm (không phải năm nhuận), trung bình mỗi người dành số giờ cho việc ngủ là:

8 x 365 = 2 920 (giờ)

đáp số: 2 920 giờ

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm