[100 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 12] Đề Kiểm Tra Giữa HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 2

Đề Kiểm Tra Giữa HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết - Đề 2 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 12, sách Kết nối tri thức. Đề 2 được biên soạn chi tiết, bao gồm lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trọng tâm của học kỳ 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, nắm vững các dạng bài tập, từ đó tự tin hơn trong quá trình làm bài kiểm tra. Bài học hỗ trợ học sinh trong việc chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao quát các kiến thức và kỹ năng trọng tâm của chương trình Toán 12 học kỳ 1, sách Kết nối tri thức, bao gồm:

Giải tích: Đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, ứng dụng của đạo hàm và tích phân, các dạng bài tập liên quan. Hình học: Phương trình đường thẳng, mặt phẳng, đường tròn, mặt cầu, các dạng bài tập về hình học không gian. Số phức: Các phép toán với số phức, phương trình bậc hai với hệ số thực, số phức. Kỹ năng giải bài tập: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi đều được phân tích kỹ lưỡng, trình bày lời giải rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa. Học sinh có thể tham khảo cách giải, hiểu rõ từng bước giải và vận dụng vào các bài tập tương tự. Bài học sẽ giúp học sinh:

Hiểu rõ cách thức giải từng câu hỏi Nhận biết các dạng bài tập thường gặp Áp dụng các công thức và định lý đã học Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng học được trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:

Tính toán trong xây dựng: Ứng dụng tích phân để tính diện tích, thể tích. Phân tích dữ liệu: Ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị, điểm uốn. Mô hình hóa các hiện tượng vật lý: Ứng dụng các khái niệm về số phức. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chuỗi bài học về ôn tập học kỳ 1 môn Toán 12. Nó kết nối với các bài học về các chủ đề khác trong chương trình, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và hiểu rõ mối quan hệ giữa các khái niệm.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức cần sử dụng.
Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp.
Giải chi tiết từng bước: Trình bày lời giải rõ ràng, chính xác.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Luyện tập thêm: Làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên: Khi gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn thêm.

Tiêu đề Meta: Đề KT HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết - Đề 2 Mô tả Meta: Tải ngay đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức, đề 2 kèm lời giải chi tiết. Ôn tập hiệu quả, nắm vững kiến thức trọng tâm, chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Từ khóa: Đề kiểm tra, Toán 12, Kết nối tri thức, Học kỳ 1, Giữa kỳ, Giải chi tiết, Đề 2, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Hình học không gian, Số phức, ôn tập, thi giữa kỳ, tài liệu học tập, giáo dục, toán học, 12, Kết nối tri thức, ôn thi, đề thi mẫu, giải bài tập, bài tập, kiến thức, kỹ năng, học tốt, học sinh, ôn tập hiệu quả, chuẩn bị kỳ thi, hướng dẫn học tập, tài nguyên học tập, đề kiểm tra giữa kỳ, giải đáp chi tiết, đề tham khảo, lời giải chi tiết.

Đề kiểm tra giữa HK1 Toán 12 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Giá trị cực tiểu của hàm số $y\; = \;f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên như dưới đây là

A. 1. B. 5. C. $ – 2$. D. 3.

Câu 2. Tìm tất cả các khoảng đồng biến của hàm số $y = {x^3} + 3{x^2} – 9x + 1$.

A. $\left( { – 1;3} \right)$. B. $\left( { – 3;1} \right)$. C. $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( {3; + \infty } \right)$. D. $\left( { – \infty ; – 3} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$.

Câu 3. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm $f’\left( x \right) = x\left( {x – 1} \right){\left( {x – 3} \right)^2}$. Hàm số nghịch biến trên khoảng

A. $\left( {3; + \infty } \right)$. B. $\left( {0;3} \right)$. C. $\left( {0;1} \right)$. D. $\left( {1;3} \right)$.

Câu 4. Tìm số điểm cực trị của hàm số $y\; = \;f\left( x \right)$ biết $f\;’\left( x \right)\; = 3\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right){\left( {x – 3} \right)^2}$.

A. $2$. B. $3$. C. $1$. D. $0$.

Câu 5. Cho hàm số $y =f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên sau:

Tìm giá trị lớn nhất $M$của hàm số $y\; = \;f\left( x \right)$ trên đoạn $[ – 2;1]$.

A. $M = 3$. B. $M = – 5$. C. $M = 1$. D. $M = – 1$.

Câu 6. Tìm giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $y = \frac{{x – 1}}{{x + 2}}$ trên $[ – 1;1]$.

A. $M = – 1$. B. $m = – 2$. C. $m = 0$. D. $M = 1$.

Câu 7. Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số được cho bảng biến thiên sau

A. $1$. B. $0$. C. $2$. D. $3$.

Câu 8. Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{x – 2}}$.

A. $x = 2$. B. $x = 1$. C. $y = 2$. D. $y = \;1$.

Câu 9. Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau?

A. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{2x – 4}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x + 1}}{{2x – 2}}$. D. $y = \frac{{2x}}{{3x – 3}}$.

Câu 10. Đường cong hình dưới đây là đồ thị hàm số nào?

A. $y = {x^3} – 3x + 2$. B. $y = – {x^3} + 3x + 2$. C. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. D. $y = \frac{{2x}}{{3x – 3}}$.

Câu 11. Bảng biến thiên sau là của một trong bốn hàm số sau. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

A. $y = \frac{{{x^2} – 2x + 1}}{{x + 4}}$. B. $y = \frac{{{x^2} – 4x + 2}}{{x + 4}}$. C. $y = \frac{{{x^2} – x + 2}}{{ – x – 4}}$. D. $y = \frac{{{x^2} – 3x + 4}}{{ – x – 4}}$.

Câu 12. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình $3f\left( x \right) + 1 = 0$ là

A. $3.$ B. $2.$ C. $1.$ D. $0.$

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

a) Hàm số đạt cực tiểu tại $x = 1$.

b) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( { – \infty \,;\, – 1} \right)$.

c) Đồ thị hàm số cắt trục $Oy$ tại điểm có toạ độ $\left( {0\,;\,1} \right)$.

d) $2a + 3b + c = 9$.

Câu 2. Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + x – 1}}{{x – 1}}$.

a) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = – 1$.

b) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x – 2.$

c) $f’\left( x \right) = \frac{{x\left( {x – 2} \right)}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}},x \ne 1.$

d) Giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right)$ trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$ bằng $1.$

Câu 3. Cho hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 3}}$ có đồ thị $\left( C \right)$.

a) Tập xác định $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}$ .

b) $y’ = \frac{{ – 7}}{{{{(x – 3)}^2}}},\,\forall x \ne 3.$

c) Hàm số luôn nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $\left[ {0\,;\,2} \right]$ bằng $ – 5$.

Câu 4. Cho hàm số $y = f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

a) Đồ thị hàm số $y = f(x)$ có tiệm cận đứng.

b) Hàm số $y = f(x)$ đồng biến trên khoảng $( – 1;3)$.

c) Hàm số có hai giá trị cực trị là $ – 1$và $3$ .

d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên nửa khoảng $(1;2]$ bằng $ – 2$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho hàm số $y = {x^3} – 3x + 1$. Biết tâm đối xứng của đồ thị hàm số là $I\left( {a;b} \right),$ tính $a – b.$

Câu 2. Một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ độ cao $2\;$m với vận tốc ban đầu là $24,5\;$(m/s). Trong Vật lý, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí thì độ cao $h$ (mét) của vật sau $t$ (giây) được cho bởi công thức $h\left( t \right) = 2 + 24,5t – 4,9{t^2}.$ Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật đạt độ cao lớn nhất?

Câu 3. Người ta muốn làm một chiếc hộp kim loại hình hộp chữ nhật có thể tích $72\,\,c{m^3}$ và đáy có chiều dài gấp đôi chiều rộng.

Tính diện tích toàn phần nhỏ nhất đạt được của chiếc hộp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của $c{m^3}$).

Câu 4. Tại một nhà máy, khi sản xuất $x$ tạ sản phẩm ($x > 0$) mỗi ngày thì chi phí trung bình trên mỗi tạ sản phẩm được tính bởi công thức: $\overline C \left( x \right) = \frac{1}{2}x + 3 + \frac{8}{x}$ (triệu đồng/tạ). Tính chi phí trung bình thấp nhất (tính theo triệu đồng/tạ) mà nhà máy có thể đạt được trong ngày.

Câu 5. Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số $y = {x^3} + 3x + 2$ với trục hoành.

Câu 6. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}$. Biết đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là $A$ và $B$, $I\left( {a;b} \right)$ là trung điểm $AB.$ Tính $a + b.$

—HẾT—

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

1. ĐÁP ÁN

PHẦN I
1 2 3 4 5 6
C D C A A B
7 8 9 10 11 12
C D C A A A
PHẦN II
1 2 3 4
SSĐS SSĐĐ ĐĐSS ĐSSS
PHẦN III
1 2 3 4 5 6
-1 2,5 108 7 1 4

2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Cho hàm số $y = {x^3} – 3x + 1$. Biết tâm đối xứng của đồ thị hàm số là $I\left( {a;b} \right),$ tính $a – b.$

Lời giải

Đáp án: -1

$\begin{gathered}
y = {x^3} – 3x + 1 \hfill \\
y’ = 3{x^2} – 3 \hfill \\
y” = 6x \hfill \\
y” = 0 \Leftrightarrow x = 0 \Rightarrow y = 1 \Rightarrow I\left( {0;1} \right) \Rightarrow a – b = 0 – 1 = – 1. \hfill \\
\end{gathered} $

Câu 2. Một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ độ cao $2\;$m với vận tốc ban đầu là $24,5\;$(m/s). Trong Vật lý, ta biết rằng khi bỏ qua sức cản của không khí thì độ cao $h$ (mét) của vật sau $t$ (giây) được cho bởi công thức $h\left( t \right) = 2 + 24,5t – 4,9{t^2}.$ Hỏi sau bao nhiêu giây thì vật đạt độ cao lớn nhất?

Lời giải

Đáp án: 2,5

Xét hàm số: $h\left( t \right) = 2 + 24,5t – 4,9{t^2}$. Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$.

Ta có: $h’\left( t \right) = – 9,8t + 24,5;\,\,h’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow – 9,8t + 24,5 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{5}{2}$

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại $t = \frac{5}{2}$

Vậy thời điểm vật đạt độ cao lớn nhất là $t = \frac{5}{2}$ giây

Câu 3. Người ta muốn làm một chiếc hộp kim loại hình hộp chữ nhật có thể tích $72\,\,c{m^3}$ và đáy có chiều dài gấp đôi chiều rộng.

Tính diện tích toàn phần nhỏ nhất đạt được của chiếc hộp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của $c{m^3}$).

Lời giải

Đáp án: 108

+) $V = hB \Rightarrow 2x.x.h = 72 \Leftrightarrow h = \frac{{36}}{{{x^2}}}$

+) $S\left( x \right) = 2\left( {2{x^2} + 3xh} \right) = 4{x^2} + \frac{{216}}{x},x > 0$

$S’\left( x \right) = 8x – \frac{{216}}{{{x^2}}};S’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 3$

+) Bảng biến thiên

+) $MinS\left( x \right) = 108\,\,khi\,\,x = 3$

Câu 4. Tại một nhà máy, khi sản xuất $x$tạ sản phẩm ($x > 0$) mỗi ngày thì chi phí trung bình trên mỗi tạ sản phẩm được tính bởi công thức: $\overline C \left( x \right) = \frac{1}{2}x + 3 + \frac{8}{x}$ (triệu đồng/tạ). Tính chi phí trung bình thấp nhất (tính theo triệu đồng/tạ) mà nhà máy có thể đạt được trong ngày.

Lời giải

Đáp án: 7

+) $\overline C ‘\left( x \right) = \frac{1}{2} – \frac{8}{{{x^2}}};\overline C ‘\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 4$

+) Bảng biến thiên

+) Chi phí trung bình thấp nhất là $7$ triệu đồng/tạ.

Câu 5. Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số $y = {x^3} + 3x + 2$ với trục hoành.

Lời giải

Đáp án: 1

Tìm số nghiệm của phương trình: ${x^3} + 3x + 2 = 0$

Câu 6. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x – 1}}$. Biết đồ thị hàm số đã cho có hai điểm cực trị là $A$ và $B$, $I\left( {a;b} \right)$ là trung điểm $AB.$ Tính $a + b.$

Lời giải

Đáp án: 4

$y = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{x – 1}} = x + 2 + \frac{3}{{x – 1}}$

Tiệm cận đứng: $x = 1$

Tiệm cận xiên: $y = x + 2$

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là giao điểm của hai đường tiệm cận: $I\left( {1;3} \right)$.

Hai điểm cực trị đối xứng nhau qua $I\left( {1;3} \right)$ nên $I\left( {1;3} \right)$ cũng là trung điểm $AB$.

Vậy $a + b = 1 + 3 = 4$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK1-Toan-12-KNTT-De-2-hay.docx

    380.35 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm