[100 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 12] Đề Thi Giữa HK 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 4

Tiêu đề Meta: Đề Thi HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Đề 4 Giải Chi Tiết Mô tả Meta: Tải ngay Đề Thi Giữa HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Đề 4 kèm lời giải chi tiết. Rèn luyện kỹ năng làm bài thi hiệu quả, nâng cao điểm số. Đáp án đầy đủ, phân tích chi tiết từng câu hỏi. Học tốt Toán 12!

Giới thiệu chi tiết bài học: Đề Thi Giữa HK 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết - Đề 4

1. Tổng quan về bài học

Bài học này cung cấp giải chi tiết cho Đề Thi Giữa Học Kỳ 1 Toán 12, sách Kết Nối Tri Thức, đề số 4. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập lại kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 1, rèn luyện kỹ năng làm bài thi và nâng cao khả năng tư duy logic trong giải toán. Bài học tập trung vào việc phân tích chi tiết từng câu hỏi, từ đó giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các dạng bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hàm số lượng giác: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, phương trình lượng giác cơ bản. Đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm số cơ bản. Ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị, vẽ đồ thị hàm số. Nguyên hàm và tích phân: Định nghĩa, tính chất, phương pháp tính nguyên hàm và tích phân. Số phức: Định nghĩa, phép toán, dạng lượng giác của số phức. Đạo hàm và ứng dụng của nó : Tìm cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. Lý thuyết về phương trình: Phương trình bậc hai, phương trình lượng giác, phương trình vô tỷ. Hình học: Phương trình đường thẳng, mặt phẳng, đường tròn, mặt cầu.

Bài học cũng sẽ giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng như:

Đọc hiểu đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi. Phân tích bài toán: Phân tích các yếu tố cần thiết để giải bài toán. Áp dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập. Viết lời giải: Viết lời giải một cách chính xác, logic và đầy đủ. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo cấu trúc giải chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định dạng bài tập đến việc áp dụng các công thức và phương pháp giải. Các bước giải sẽ được mô tả rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa. Bên cạnh đó, bài học sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu, tránh thuật ngữ chuyên môn quá phức tạp, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều lĩnh vực thực tế như:

Kỹ thuật: Thiết kế, tính toán các kết cấu, mạch điện. Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo xu hướng. Khoa học: Nghiên cứu, mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán 12, đặc biệt là các bài học về đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, số phức và hình học. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh hoàn thiện kiến thức và kỹ năng cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích đề bài: Xác định dạng bài tập và các kiến thức cần sử dụng.
Ghi chép cẩn thận: Ghi lại các bước giải và phương pháp giải.
Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập các dạng bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Xem lại lời giải: Đọc kĩ lời giải chi tiết để nắm rõ các bước và cách tiếp cận.
Thử lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán để tránh sai sót.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu các bài tập tương tự trên mạng hoặc trong sách giáo khoa để mở rộng kiến thức.

Từ khóa liên quan (40 từ):

Đề thi, Toán 12, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Đề 4, Giải chi tiết, Hàm số lượng giác, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Số phức, Hình học, Phương trình, Cực trị, Giá trị lớn nhất, Giá trị nhỏ nhất, Đồ thị hàm số, Phương trình lượng giác, Phương trình vô tỷ, Ứng dụng đạo hàm, Bài tập, Kiến thức trọng tâm, Kỹ năng làm bài thi, Luyện tập, ôn tập, Kiểm tra, Giải bài tập, Tài liệu học tập, Đáp án, Câu hỏi, Sách giáo khoa, Kết quả, Hướng dẫn học, Luyện thi, Đề kiểm tra, Đề thi giữa kì, Đề thi học kì, Giải nhanh, Giải toán, Phương pháp giải, Thử lại kết quả, Phân tích đề bài, Ghi chép, Luyện tập thường xuyên.

Đề thi giữa HK 1 Toán 12 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng

A. $2$. B. $3$. C. $0$. D. $ – 4$.

Câu 2: Cho hàm số $y = {x^3} – 3{x^2}$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$ B. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$

C. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( { – \infty ;0} \right)$ D. Hàm số nghịch biến trên khoảng $\left( {2; + \infty } \right)$

Câu 3: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đạo hàm $f’\left( x \right) = {\left( {1 – x} \right)^2}{\left( {x + 1} \right)^3}\left( {3 – x} \right)$. Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( { – \infty ;\,1} \right)$. B. $\left( { – \infty ;\, – 1} \right)$. C. $\left( {1;\,3} \right)$. D. $\left( {3;\, + \infty } \right)$.

Câu 4: Cho hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên R có bảng xét dấu $f’\left( x \right)$

Số điểm cực đại của hàm số đã cho là:

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 5. Cho bảng biến thiên của hàm số $y = f\left( x \right)$, GTNN của hàm số trên đoạn $\left[ { – 1;1} \right]$ là:

A. – 4 B. – 3 C. – 1 D. 0

Câu 6. Tìm giá trị lớn nhất của hàm số $f\left( x \right) = {x^4} – 2{x^2} + 5$ trên đoạn $\left[ { – 2;2} \right].$

A. $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;2} \right]} f\left( x \right) = – 4.$ B. $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;2} \right]} f\left( x \right) = 13.$

C. $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;2} \right]} f\left( x \right) = 14.$ D. $\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;2} \right]} f\left( x \right) = 23.$

Câu 7. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình dưới.

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ là

A. $4$. B. $3$. C. $2$. D. $1$

Câu 8. Tìm phương trình tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.

A. $x = – 1$ B. $y = 1$ C. $y = – 1$ D. $x = 1$

Câu 9. Hàm số nào dưới đây có đồ thị như đường cong trong hình bên?

A. $y = \frac{{{x^2} – 2x + 3}}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = {x^3} – 3x – 1$. D. $y = {x^2} + x – 1$.

Câu 10. Đồ thị hàm số $y = {x^3} – 3x + 2$ là hình nào trong 4 hình dưới đây?

A. Hình 1.

B. Hình 2.

C. Hình 3.

D. Hình 4.

Câu 11. Hàm số  nào dưới đây có bảng biến thiên như sau?

A. $y = {x^4} – 2{x^2}$. B. $y = – {x^3} + 3x$. C. $y = \frac{{x – 2}}{{x + 3}}$. D. $y = {x^3} – 3x$.

Câu 12. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ có đồ thị như hình vẽ.

Phương trình $f\left( x \right) = m$ có ba nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi

A. $m \in \left( { – 3\,;\,1} \right)$. B. $m \in \left[ { – 3\,;\,1} \right]$. C. $m \in \left( { – 1\,;\,3} \right)$. D. $m \in \left[ { – 1\,;\,3} \right]$

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (4.0 điểm)

Câu 1: Cho hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có đồ thị như hình vẽ dưới đây:

a) Hàm số đạt cực đại tại x=3.

b) Đồ thị hàm số cắt trục $ox$ tại điểm có tọa độ (0:1)

c) Hàm số đồng biến trên khoảng (-1;1)

d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên khoảng $( – \infty ;0)$ là 3.

Câu 2: Cho hàm số $y = x – 2 – \frac{1}{{x + 3}}$.

a) Tập xác định của hàm số đã cho là: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { – 3} \right\}$.

b) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 3$

c) Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là $y = x – 2$

d) Tọa độ tâm đối xứng của đồ thị là I( 3;1)

Câu 3: Cho hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$

a) Giá trị của hàm số tại điểm $x = 2$là$f\left( 2 \right) = 5$

b) Giá trị của hàm số tại điểm $x = 5$là$f\left( 5 \right) = 11$ .

c) Đạo hàm của hàm số là ${f’}(x) = \frac{{ – 3}}{{{{(x – 1)}^2}}},x \ne 1.$.

d) Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $\left[ {2;5} \right]$ bằng 5.

Câu 4: Một vật chuyển động trên đường thẳng theo chiều dương của trục ox, được xác định bởi phương trình: $x(t) = {t^3} – 4{t^2} + 5t – 2,$ với $t \geqslant 0$, t(s), x(m).

a) Hàm vận tốc là $v\left( t \right) = 3{t^2} – 8t + 5,t \geqslant 0$.

b) Vào thời điểm $1 < t < \frac{5}{3}$ thì vật chuyển động theo chiều âm.

c) Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian $0 \leqslant t \leqslant 2$ là $2\;(m)$.

d) Khi $0 < t < \frac{4}{3}$ thì vật tăng tốc.

Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn (3.0 điểm)

Câu 1: Biết tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số:  y = x3 + 3x2 – 9x +1 là: I(a; b). Tính 2a+b

Câu 2: Hằng ngày mực nước của hồ thủy điện ở miền Trung lên và xuống theo lượng nước mưa, và các suối nước đổ về hồ. Từ lúc 8h sáng, độ sâu của mực nước trong hồ tính theo mét và lên xuống theo thời gian t (giờ) trong ngày cho bởi công thức $h\left( t \right) = 24t + 5{t^2} – \frac{{{t^3}}}{3}$. Biết rằng phải thông báo cho các hộ dân phải di dời trước khi xả nước theo quy định trước 5 giờ. Hỏi cần thông báo cho hộ dân di dời trước khi xả nước mấy giờ. Biết rằng mực nước trong hồ phải lên cao nhất mới xả nước.

Câu 3: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 3cm, người ta cắt ở 4 góc bốn hình vuông bằng nhau, rồi gấp tấm nhôm lại như hình sau để được một cái hộp không nắp.

Tính cạnh của các hình vuông bị cắt sao cho thể tích của khối hộp là lớn nhất.

Câu 4: Người quản lí của một khu chung cư có 100 căn hộ cho thuê nhận thấy rằng tất cả các căn hộ sẽ có người thuê nếu giá thuê một căn hộ là 8 triệu đồng một tháng. Một cuộc khảo sát thị trường cho thấy rằng, trung bình cứ mỗi lần tăng giá thuê căn hộ thêm 100 nghin đồng thì sẽ có thêm một căn hộ bị bỏ trống. Người quản lí nên đặt giá thuê mỗi căn hộ là bao nhiêu triệu để doanh thu là lớn nhất?

Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = {x^2} – 4\ln \left( {1 – x} \right)$ trên đoạn $\left[ { – 2;0} \right]$

( kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Câu 6: Cho hàm số $y = \frac{{ – 3{x^2} – 5x – 5}}{{x – 2}}$. Gọi ${x_{1;}}{x_2}$ là hai điểm cực trị của hàm số đã cho. Tính ${x_1} + {x_2}$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

1.D 2.B 3.C 4.C 5.A 6.A
7.B 8.B 9.C 10.B 11.D 12.A

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1.

a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng

Câu 2.

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

Câu 3.

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng

Câu 4.

a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai

Phần III. Câu hỏi trả lời ngắn (3.0 điểm)

Câu 1: Biết tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số:  y = x3 + 3x2 – 9x +1 là: I(a; b). Tính 2a+b

Lời giải:

TXĐ: $D = \mathbb{R}$

Ta có: ${y’} = 3{x^2} + 6x – 9$

nên I(-1;12)

Suy ra: 2a+b=2(-1)+12=10

Đáp án: 10

Câu 2: Hằng ngày mực nước của hồ thủy điện ở miền Trung lên và xuống theo lượng nước mưa, và các suối nước đổ về hồ. Từ lúc 8h sáng, độ sâu của mực nước trong hồ tính theo mét và lên xuống theo thời gian t (giờ) trong ngày cho bởi công thức $h\left( t \right) = 24t + 5{t^2} – \frac{{{t^3}}}{3}$. Biết rằng phải thông báo cho các hộ dân phải di dời trước khi xả nước theo quy định trước 5 giờ. Cần thông báo cho hộ dân di dời trước khi xả nước lúc x giờ. Biết rằng mực nước trong hồ phải lên cao nhất mới xả nước. Tìm x.

Lời giải

Ta có:

$h’\left( t \right) = 24 + 10t – {t^2}$

$h’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow 24 + 10t – {t^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
t = – 2\,\,(loai) \hfill \\
t = 12 (nhan) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy để mực nước lên cao nhất thì phải mất $12$ giờ. Vậy phải thông báo cho dân di dời vào $15$giờ chiều cùng ngày.

Đáp án: 15

Câu 3: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 3cm, người ta cắt ở 4 góc bốn hình

vuông bằng nhau, rồi gấp tấm nhôm lại như hình sau để được một cái hộp không nắp.

Gọi x ( cm) là độ dài cạnh của các hình vuông bị cắt sao cho thể tích của khối hộp là lớn nhất. Tìm x

Đáp án:0,5 cm

Lời giải

Gọi $x$ là độ dài của hình vuông bị cắt ( $0 < x < \frac{3}{2}$)

Thể tích khối hộp $V(x) = x{(3 – 2x)^2}$

$V'(x) = (3 – 2x)(3 – 6x)$

Bảng biến thiên

$Max\,V(x) \, = 2$ khi x = 0,5 trên $(0;\frac{3}{2})$

Câu 4: Người quản lí của một khu chung cư có 100 căn hộ cho thuê nhận thấy rằng tất cả các căn hộ sẽ có người thuê nếu giá thuê một căn hộ là 8 triệu đồng một tháng. Một cuộc khảo sát thị trường cho thấy rằng, trung bình cứ mỗi lần tăng giá thuê căn hộ thêm 100 nghin đồng thì sẽ có thêm một căn hộ bị bỏ trống. Người quản lí nên đặt giá thuê mỗi căn hộ là bao nhiêu triệu để doanh thu là lớn nhất?

Lời giải

Gọi x là số lần tăng giá $(0 < x < 100)$.

Mỗi lần tăng giá thì số căn hộ cho thuê là 100 – x (căn).

Số tiền thuê căn hộ sau mỗi lần tăng là: $8000000 + 100000x$

Khi đó tổng số tiền cho thuê căn hộ 1 tháng là:

$y = (8000000 + 100000x)(100 – x)$$ = 800000000 – 8000000x + 10000000x – 100000{x^2}$

$ = 800000000 + 2000000x – 100000{x^2}$

Bài toán trở thành tìm $x$ để y lớn nhất. Ta có $y’ = – 200000x + 2000000;y’ = 0 \Leftrightarrow x = 10$.

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy doanh thu lớn nhất khi người quản lí đặt giá thuê căn hộ là

$8000000 + 100000.10 = 9000000$ (đồng)= 9 (triệu)

Đáp án: 9

Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = {x^2} – 4\ln \left( {1 – x} \right)$ trên đoạn $\left[ { – 2;0} \right]$

( kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Lời giải

Ta có $y’ = \frac{{ – 2{x^2} + 2x + 4}}{{\left( {1 – x} \right)}}$

$y’ = 0 \Leftrightarrow – 2{x^2} + 2x + 4 = 0\;$$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 0\,\,(nhận) \hfill \\
x = 2\,\,(loại) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$y\left( { – 2} \right) = 4 – 4ln3 \approx – 0,4$

$y\left( { – 1} \right) = 1 – 4ln2 \approx – 1,7$

$\;\;y\left( 0 \right) = 0$

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số $y = {x^2} – 4\ln \left( {1 – x} \right)$ trên đoạn $\left[ { – 2;0} \right]$ là $ – 1,7$

Đáp án: -1,7

Câu 6: Cho hàm số $y = \frac{{ – 3{x^2} – 5x – 5}}{{x – 2}}$. Gọi ${x_{1;}}{x_2}$ là hai điểm cực trị của hàm số đã cho. Tính ${x_1} + {x_2}$.

Lời giải

Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ 2 \right\}$

$y’ = \frac{{ – 3{x^2} + 12x + 15}}{{{{\left( {x – 2} \right)}^2}}}$

$y’ = 0 \leftrightarrow 3{x^2} + 12x + 15 = 0$ phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt ${x_{1;}}{x_2}$.

Theo định lí Vi-et$\;{x_1} + {x_2} = 4$.

Đáp án: 4

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK1-Toan-12-KNTT-De-4-hay.docx

    332.10 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm