[100 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 12] Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 1

Tiêu đề Meta: Đề KT HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết Mô tả Meta: Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Đề 1 kèm lời giải chi tiết. Tải ngay để ôn tập hiệu quả, nâng cao kỹ năng giải toán và đạt điểm cao! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 12 sách Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức các chủ đề đã học trong học kỳ 1, từ đó nâng cao kỹ năng giải đề và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới. Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các dạng bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Hàm số lượng giác: Tính chất, đồ thị, phương trình lượng giác cơ bản. Số phức: Biểu diễn hình học, phép toán, phương trình bậc hai với hệ số thực. Đạo hàm: Định nghĩa, tính đạo hàm của các hàm số cơ bản và hàm hợp. Ứng dụng đạo hàm: Tìm cực trị, khảo sát sự biến thiên của hàm số. Nguyên hàm: Định nghĩa, tính nguyên hàm của các hàm số cơ bản. Tích phân: Định nghĩa, tính tích phân xác định, ứng dụng tích phân. Hình học không gian: Quan hệ song song, vuông góc trong không gian. Số học: Các khái niệm và tính chất quan trọng. Các dạng toán khác: Các dạng bài tập liên quan đến các chủ đề trên.

Qua việc làm quen với đề kiểm tra này, học sinh sẽ nâng cao kỹ năng vận dụng kiến thức, kỹ năng tư duy logic và kỹ năng phân tích để giải quyết các bài toán phức tạp.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo cấu trúc bài kiểm tra, bao gồm các câu hỏi với mức độ từ dễ đến khó. Lời giải được trình bày chi tiết, kèm theo các công thức và phương pháp giải thích rõ ràng, dễ hiểu. Các ví dụ minh họa được lựa chọn kỹ lưỡng để giúp học sinh nắm bắt các dạng bài tập khác nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống, chẳng hạn như:

Kỹ thuật: Thiết kế, tính toán trong các công trình xây dựng.
Kinh tế: Phân tích thị trường, dự báo kinh tế.
Khoa học: Mô hình hóa các hiện tượng tự nhiên.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ 1. Các kiến thức trong đề kiểm tra được liên kết chặt chẽ với chương trình học trong học kỳ 1. Nắm vững kiến thức trong đề này sẽ giúp học sinh hoàn thành tốt các bài kiểm tra và chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích bài toán: Xác định các bước giải và công thức cần sử dụng. Làm bài tập: Thực hành giải các dạng bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Xem lời giải chi tiết: Hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết bài toán. Tự giải lại: Thử giải lại đề kiểm tra một mình để kiểm tra sự hiểu biết của mình. Hỏi đáp với giáo viên/bạn bè: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Các từ khóa liên quan:

1. Đề kiểm tra
2. Toán 12
3. Kết nối tri thức
4. Giữa học kỳ 1
5. Giải chi tiết
6. Lời giải
7. Ôn tập
8. Kiểm tra
9. Hàm số lượng giác
10. Số phức
11. Đạo hàm
12. Nguyên hàm
13. Tích phân
14. Hình học không gian
15. Số học
16. Phương trình
17. Bất đẳng thức
18. Hàm số mũ
19. Hàm số logarit
20. Phương trình lượng giác
21. Phương trình mặt phẳng
22. Phương trình đường thẳng
23. Phương trình đường tròn
24. Phương trình elip
25. Phương trình hypebol
26. Phương trình parabol
27. Hệ phương trình
28. Bất phương trình
29. Hàm số bậc nhất
30. Hàm số bậc hai
31. Hàm số bậc ba
32. Giới hạn
33. Tiệm cận
34. Hàm số liên tục
35. Dãy số
36. Cấp số cộng
37. Cấp số nhân
38. Hình học phẳng
39. Tính chất hình học
40. Giải tích

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Toán 12 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án.

Câu 1. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

A. $\left( { – \infty ; – 1} \right)\,$. B. $\left( {0;1} \right)$. C. $\left( { – 1;1} \right)\,$. D. $\left( { – 1;0} \right)\,$

Câu 2. Cho hàm số $f(x)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số $f(x)\,$đạt cực đại tại

A. $x = – 2\,$. B. $x = 3\,$. C. $x = 1\,$. D. $x = 2\,$.

Câu 3. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đồ thị trên $\left[ { – 3;3} \right]$ như hình vẽ.

Giá trị lớn nhất $M$ và giá trị nhỏ nhất $m$ của hàm số $f\left( x \right)$ trên $\left[ { – 3;3} \right]$ lần lượt là

A. $M = 3;m = – 1$. B. $M = 4;m = – 2$. C. $M = 3;m = – 3$. D. $M = – 1;m = 1$

Câu 4. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số $y = f(x)$ là:

A. $x = 1.$ B. $x = – 1.$ C. $y = 1.$ D. $y = – 1.$

Câu 5. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ là:

A. $x = – 1.$ B. $x = 2.$ C. $y = – 1.$ D. $y = 2.$

Câu 6: Cho hàm số $y = \frac{{a{x^2} + bx + c}}{{mx + n}},\;\;(am \ne 0)$ có đồ thị như hình vẽ. Đường thẳng nào sau đây là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số đã cho?

A. $y = 2x.$ B. $y = – x.$ C. $y = x.$ D. $y = – 2x.$

Câu 7. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.


Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ là:

A.$I\left( { – 1;1} \right)$ B. $I\left( { – 1; – 1} \right)$ C. $I\left( {1;1} \right)$ D. $I\left( {1; – 1} \right)$

Câu 8. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Giá trị điểm cực đại của hàm số là

A. $ – 3$. B. $0$. C. $2$. D. $1$.

Câu 9. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

A. $x = 0\,$. B. $x = – 4\,$. C. $x = – 1\,$. D. $x = 2\,$.

Câu 10. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

A.0. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 11. Hàm số $y = \frac{{x + 5}}{{2x – 1}}$ có giá trị lớn nhất trên đoạn $\left[ {1;2} \right]$ bằng :

A.5 B. 6 C. $\frac{7}{3}$ D. 8

Câu 12. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như hình vẽ.

Tâm đối xứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$ là:

A.$( – 1;2)$. B. $(2; – 1)$. C. $(0;2)$. D. $( – 1;0)$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho hàm số $y = \frac{{x – 2}}{{x + 1}}$.

a) Tập xác định của hàm số là $D = R\backslash \left\{ 2 \right\}$

b) Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là đường thẳng $x = – 1$.

c) Đồ thị hàm số có tất cả hai đường tiệm cận.

d) Đồ thị hàm số có tâm đối xứng nằm trên đường thẳng nằm trên đường thẳng $\left( \Delta \right):x + 2y – 3 = 0$.

Câu 2. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} – 2x + 2}}{{x – 1}}$.

a) Tập xác định của hàm số là $D = R\backslash \left\{ 1 \right\}$

b) Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$

c) Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại $x = 2$

d) Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số đã cho bằng $2\sqrt 5 $.

Câu 3. Cho hàm số $y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\,,\,\,(a \ne 0)$ liên tục trên $\mathbb{R}$và có đồ thị như hình vẽ:

a) Hàm số đồng biến trên khoảng $\left( {0;2} \right)$.

b) Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$.

c) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên $\left[ { – 1;1} \right]$ bằng $ – 4$.

d) Tổng $a + b + c + d = 10$.

Câu 4. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$ và có đồ thị $f’\left( x \right)$ như hình bên dưới.

a) Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng $( – \infty ; – 1)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$.

b) Hàm số đã cho có 1 điểm cực trị.

c) Giá trị nhỏ nhất trên đoạn $\left[ { – 3;1} \right]$ bằng $f( – 2)$

d) Giá trị $f’\left( 3 \right) = 20$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho hàm số $y = \frac{{2{x^2} + x – 1}}{{x + 2}}$. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có phương trình $y = ax + b$. Khi đó $a + b = ?$.

Câu 2. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao ( mét) của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất 2 m với vận tốc ban đầu là $24,5m/s$ là $h\left( t \right) = 2 + 24,5t – 4,9{t^2}$ (theo vật lý đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam 2016). Tìm vận tốc của vật sau 2 giây.

Câu 3. Bác Hưng có một hàng rào thép dài 240 m và muốn rào cánh đồng thành một thửa ruộng hình chữ nhật giáp một con sông thẳng. Bác không cần rào phía cạnh con sông. Hỏi thửa ruộng có diện tích lớn nhất là bao nhiêu?

Câu 4. Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông và có thể tích là $2000\;c{m^3}$. Lượng vật liệu dùng để sản xuất chiếc hộp là nhỏ nhất khi chiều cao của chiếc hộp bằng $\frac{a}{{\sqrt[3]{b}}},\,\,(a,b \in {N^*})$. Tính $T = a + 2b$?

Câu 5. Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 con vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức: $N(t) = 1000 + \frac{{100t}}{{100 + {t^2}}},$trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây $(t \geqslant 0)$ (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Taị thời điểm $t = a\,$( giây) số lượng vi khuẩn nhiều nhất. Giá trị của a bằng?

Câu 6. Thầy An tham dự giải “Đi bộ trực tuyến Ngành Giáo dục và Đào tạo Edu Run-HCMC” năm 2024. Quãng đường thầy An đi được biểu diễn bằng hàm số $s\left( t \right) = a{t^3} + b{t^2} + ct + d$ (với $a \ne 0$) có đồ thị như hình bên.

(trong đó t là thời gian tính bằng giờ, s là quãng đường tính bằng km).

Khi đó, vận tốc tối đa của thầy An đạt được là bao nhiêu $km/h$?

ĐẤP ÁN VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

1.D 2.B 3.B 4.D 5.B 6.C
7.B 8.D 9.A 10.A 11.B 12.A

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu 1.

a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai

Câu 2.

a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng

Câu 3.

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai

Câu 4.

a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.

Câu 1. Cho hàm số $y = \frac{{2{x^2} + x – 1}}{{x + 2}}$. Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có phương trình $y = ax + b$. Khi đó $a + b = ?$.

Lời giải

Ta có: $y = \frac{{2{x^2} + x – 1}}{{x + 2}} = 2x – 3 + \frac{5}{{x + 2}}$

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số có phương trình $y = 2x – 3$.

Vậy $a + b = 2 – 3 = – 1$

Câu 2. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao ( mét) của một vật được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất 2 m với vận tốc ban đầu là $24,5m/s$ là $h\left( t \right) = 2 + 24,5t – 4,9{t^2}$ (theo vật lý đại cương, NXB Giáo dục Việt Nam 2016). Tìm vận tốc $v\left( {m/s} \right)$ của vật sau 1 giây.

Lời giải

Theo ý nghĩa cơ học của đạo hàm thì vận tốc của vật là: $v\left( t \right) = h’\left( t \right) = – 9,8t + 24,5\,$

Vậy vận tốc của vật sau 2 giây là $v\left( 2 \right) = – 9,8.1 + 24,5 = \,14,3$

Câu 3. Bác Hưng có một hàng rào thép dài 240 m và muốn rào cánh đồng thành một thửa ruộng hình chữ nhật giáp một con sông thẳng. Bác không cần rào phía cạnh con sông. Hỏi thửa ruộng có diện tích lớn nhất là bao nhiêu?

Lời giải

Gọi $x,y(\;m)$ lần lượt là chiều dài hai cạnh của thửa ruộng hình chữ nhật.

Giả sử cạnh giáp sông của thửa ruộng có độ dài là $y(\;m)$.

Khi đó, theo đề bài ta có: $2x + y = 240$ hay $y = 240 – 2x$.

Do đó: $0 < x < 120;y > 0$.

Diện tích của thửa ruộng là $S = xy = x(240 – 2x) = 240x – 2{x^2},0 < x < 120.$

Ta có: $S’ = 240 – 4x;S’ = 0 \Leftrightarrow x = 60$ (với $0 < x < 120$). Khi đó $y = 240 – 2 \cdot 60 = 120$.

Lập bảng biến thiên:

Vậy thửa ruộng có diện tích lớn nhất là $S = 60 \cdot 120 = 7200\left( {\;{m^2}} \right)$ (khi cạnh giáp sông và cạnh đối diện có độ dài 120 m, hai cạnh kia có độ dài 60 m).

Chú ý: Nếu phải rào cả bốn cạnh của thửa ruộng thì dễ thấy thửa ruộng có diện tich lớn nhất khi nó là hình vuông, tức là bốn cạnh đều dài 60 m, và khi đó diện tích lớn nhất là $3600\;{m^2}$.

Câu 4. Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông và có thể tích là $2000\;c{m^3}$. Lượng vật liệu dùng để sản xuất chiếc hộp là nhỏ nhất khi chiều cao của chiếc hộp bằng $\frac{a}{{\sqrt[3]{b}}},\,\,(a,b \in {N^*})$. Tính $T = a + 2b$?

Lời giải

Gọi $x(\;cm)$ là cạnh đáy của chiếc hộp. Khi đó, ta có chiều cao của chiếc hộp là $\frac{{2000}}{{{x^2}}}(\;cm)$.

Suy ra, tổng diện tích bề mặt của chiếc hộp là $S = 2{x^2} + 4x \cdot \frac{{2000}}{{{x^2}}} = 2{x^2} + \frac{{8000}}{x},x > 0.$

Ta có: $S’ = 4x – \frac{{8000}}{{{x^2}}} = \frac{{4{x^3} – 8000}}{{{x^2}}}$; $S’ = 0 \Leftrightarrow x = 10\sqrt[3]{2}$

Bằng cách lập bảng biến thiên, dễ thấy lượng vật liệu dùng để sản xuất là nhỏ nhất (tức là tổng diện tích bề mặt hộp nhỏ nhất) khi cạnh đáy của hộp là $10\sqrt[3]{2}\;cm$ và chiều cao của hộp là $\frac{{20}}{{\sqrt[3]{4}}}\;cm$.

$T = 20 + 2.4 = 28$

Câu 5. Trong một thí nghiệm y học, người ta cấy 1000 con vi khuẩn vào môi trường dinh dưỡng. Bằng thực nghiệm, người ta xác định được số lượng vi khuẩn thay đổi theo thời gian bởi công thức: $N(t) = 1000 + \frac{{100t}}{{100 + {t^2}}},$trong đó $t$ là thời gian tính bằng giây $(t \geqslant 0)$ (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014). Taị thời điểm $t = a\,$( giây) số lượng vi khuẩn nhiều nhất. Giá trị của a bằng?

Lời giải

Ta có: $N'(t) = \frac{{100 \cdot \left( {100 + {t^2}} \right) – 100t \cdot 2t}}{{{{\left( {100 + {t^2}} \right)}^2}}}$$ = \frac{{100 \cdot \left( {100 – {t^2}} \right)}}{{{{\left( {100 + {t^2}} \right)}^2}}}$và $N'(t) = 0$ khi $t = 10$.

Bảng xét dấu của $N'(t)$:

$a = 10$

Câu 6. Thầy An tham dự giải “Đi bộ trực tuyến Ngành Giáo dục và Đào tạo Edu Run-HCMC” năm 2024. Quãng đường thầy An đi được biểu diễn bằng hàm số $s\left( t \right) = a{t^3} + b{t^2} + ct + d$(với $a \ne 0$) có đồ thị như hình bên.

(trong đó t l à thời gian tính bằng giờ, s là quãng đường tính bằng km).

Khi đó, vận tốc tối đa của thầy An đạt được là bao nhiêu?

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi qua các điểm:$O\left( {0;0} \right),A\left( {2;12} \right),B\left( {4;24} \right)$ và điểm $B\left( {4;24} \right)$là 1 điểm cực trị của đồ thị hàm số

Ta có: $s\left( t \right) = a{t^3} + b{t^2} + ct + d \Rightarrow s’\left( t \right) = 3a{t^2} + 2bt + c$

Khi đó ta có hệ sau: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{s\left( 0 \right) = 0} \\
{s\left( 2 \right) = 12} \\
{s\left( 4 \right) = 24} \\
{s’\left( 4 \right) = 0}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{d = 0} \\
{8a + 4b + 2c + d = 12} \\
{64a + 16b + 4c + d = 24} \\
{48a + 8b + c = 0}
\end{array}} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = – \frac{3}{4}} \\
{b = \frac{9}{2}} \\
{c = 0} \\
{d = 0}
\end{array}} \right.$

Nên: $s\left( t \right) = – \frac{3}{4}{t^3} + \frac{9}{2}{t^2} \Rightarrow v\left( t \right) = s’\left( t \right) = – \frac{9}{4}{t^2} + 9t$.

Thầy An dừng đi bộ khi: $v\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow – \frac{9}{4}{t^2} + 9t = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 0} \\
{t = 4}
\end{array}} \right.$

Bài toán trở thành tìm giá trị lớn nhất của $v\left( t \right)$ trên $\left[ {0;4} \right]$.

Ta có: $v’\left( t \right) = – \frac{9}{2}t + 9 \Rightarrow v’\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = 2$.

Khi đó: $v\left( 0 \right) = 0,v\left( 2 \right) = 9,v\left( 4 \right) = 0$

Vậy vận tốc lớn nhất mà thầy An đạt được là $9\;km/h$ tại thời điểm $t = 2$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK1-Toan-12-KNTT-De-1-hay.docx

    361.09 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm