[100 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 12] Đề Thi Giữa HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 5

Tiêu đề Meta: Đề Thi Giữa HK1 Toán 12 - Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết Mô tả Meta: Tải ngay đề thi giữa học kỳ 1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức - Đề 5 kèm lời giải chi tiết. Đảm bảo kiến thức vững chắc, luyện tập hiệu quả cho kỳ thi. Hướng dẫn học tập, rèn kỹ năng làm bài và đạt điểm cao.

Giới thiệu chi tiết về bài học: Đề Thi Giữa HK1 Toán 12 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết - Đề 5

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề thi giữa học kỳ 1 môn Toán lớp 12, sách giáo khoa Kết Nối Tri Thức, cụ thể là đề số 5. Mục tiêu chính là cung cấp cho học sinh một tài liệu tham khảo chất lượng để ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải đề thi. Qua việc phân tích chi tiết từng câu hỏi, bài học giúp học sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng cần thiết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao trùm các kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 12 học kỳ 1, bao gồm:

Giải tích: Giới hạn, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân, các phương trình và bất phương trình có chứa hàm số lượng giác, hàm số mũ và logarit. Hình học: Phương trình đường thẳng, mặt phẳng, đường tròn, mặt cầu. Các bài toán về véctơ, điểm, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Ứng dụng: Các bài toán thực tế liên quan đến các kiến thức đã học.

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Áp dụng kiến thức: Vận dụng đúng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán.
Suy luận logic: Phân tích và giải quyết vấn đề một cách logic.
Viết lời giải chi tiết: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và đầy đủ.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được trình bày theo cấu trúc bài toán cụ thể:

Phân tích đề bài: Giải thích ý nghĩa của từng câu hỏi, phân tích các dữ liệu và yêu cầu của bài toán.
Lập luận: Chỉ ra các bước giải và logic của bài toán.
Giải chi tiết: Đưa ra lời giải chi tiết, rõ ràng, đầy đủ cho từng câu hỏi.
Lưu ý và hướng dẫn: Chỉ ra những điểm dễ sai, những phương pháp giải nhanh và hiệu quả.
Bài tập tương tự: Đưa ra một số bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ như:

Tính toán trong lĩnh vực kỹ thuật: Đạo hàm và tích phân được sử dụng để tính toán tốc độ, gia tốc, diện tích, thể tích. Mô hình hóa các hiện tượng: Các hàm số có thể mô tả các hiện tượng trong tự nhiên và xã hội. Phân tích dữ liệu: Các kỹ thuật giải tích có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu và đưa ra dự báo. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết với các bài học trước trong chương trình Toán 12 học kỳ 1, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách toàn diện. Bài học cũng chuẩn bị cho học sinh làm quen với cấu trúc và mức độ khó của đề thi chính thức.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức cần vận dụng.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự.
Tham khảo lời giải: Hiểu rõ cách giải và kỹ thuật giải bài toán.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu các tài liệu khác để mở rộng kiến thức.
* Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, Toán 12, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Giải chi tiết, Đề 5, Giới hạn, Đạo hàm, Nguyên hàm, Tích phân, Phương trình, Bất phương trình, Hàm số, Lượng giác, Mũ, Logarit, Hình học, Không gian, Vectơ, Đường thẳng, Mặt phẳng, Đường tròn, Mặt cầu, Bài tập, Ứng dụng, Kỹ năng, Luyện tập, Thi cử, ôn tập, kiểm tra, tài liệu, học tập, giáo dục, toán học, sách giáo khoa, phân tích, lời giải, kỹ thuật, điểm số, chuẩn bị, bài tập tương tự, học sinh, giáo viên, học kỳ, giữa học kỳ, chương trình học, tài nguyên học tập, ôn thi.

Đề thi giữa HK1 Toán 12 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình dưới. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A. $\left( {0;1} \right)$. B. $\left( {0;2} \right)$. C. $\left( { – 1;0} \right)$. D. $\left( { – 1;1} \right)$.

Câu 2. Cho hàm số $f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

A. $\left( { – \infty ;0} \right).$ B. $n\left( A \right) = C_{10}^2 + C_{11}^2 = 100$ C. $\left( { – 1;0} \right).$ D. $\left( { – 1; + \infty } \right).$

Câu 3. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đạo hàm trên $\mathbb{R}$ thỏa mãn $f’\left( x \right) < 0\,,\,\forall x \in \left( {1;2} \right)$ và $f’\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left( {2;3} \right)$. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên cả hai khoảng $\left( {1;2} \right)$ và $\left( {2;3} \right)$.

B. Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên cả hai khoảng $\left( {1;2} \right)$ và $\left( {2;3} \right)$.

C. Hàm số $y = f\left( x \right)$ đồng biến trên khoảng $\left( {1;2} \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( {2;3} \right)$.

D. Hàm số $y = f\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng $\left( {1;2} \right)$ và đồng biến trên khoảng $\left( {2;3} \right)$.

Câu 4. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình. Hàm số đã cho có điểm cực đại là:

A. 1 . B. -1 . C. 2 . D. -2 .

Câu 5. Cho hàm $f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực tiểu của hàm số là

A. $3$. B. $ – 5$. C. $0$. D. $2$.

Câu 6. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ { – 1;3} \right]$ và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi $M$ và $m$ lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn $\left[ { – 1;3} \right]$. Giá trị của $M – m$ bằng

A. $1$ B. $4$ C. $5$ D. $0$.

Câu 7. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên $\left[ { – 3;0} \right]$ và có bảng biến thiên như sau. Hàm số $y = f\left( x \right)$ đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn $\left[ { – 3;\,0} \right]$ tại x bằng

A. $0$. B. $ – 2$. C. $1$. D. $ – 3$.

Câu 8. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình. Đồ thị hàm số đã cho có đường tiệm cận ngang là

A. $x = – 1$. B. $y = – 1$. C. $x = 2$. D. $y = 2$.

Câu 9. Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị ở hình. Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có toạ độ là:

A. $\left( {2;2} \right)$. B. $\left( {0;0} \right)$. C. $\left( {0;2} \right)$. D. $\left( {2;0} \right)$.

Câu 10. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như sau:

Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là

A. $y = – x – 1$. B. $y = – x$. C. $x = 2$. D. $y = x + 1$.

Câu 11. Cho hàm số $y = f(x) = \frac{{2 – 4x}}{{4 – {x^2}}}$ có đồ thị là đường cong như Hình.

Đồ thị hàm số trên có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

A. $1.$. B. $2.$ C. $3.$. D. $0.$

Câu 12. Cho hàm số $y = f(x)$ có đồ thị như sau:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số trên là

A. $x = 3$. B. $x = 0$. C. $x = 2$. D. $y = 3$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho hàm số $f\left( x \right) = – {x^3} + 3x$.

a) $f’\left( x \right) = – 3{x^2} + 3$.

b) Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$; nghịch biến trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

c) Hàm số đạt cực tiểu tại ${x_1} = – 1$ và đạt cực đại tại ${x_2} = 1$.

d) Hàm số có đồ thị như Hình 1 .

Hình 1

Câu 2. Cho hàm số$y = \frac{{2x + 4}}{{x – 1}}$ .

a) Tập xác định $D = R\backslash \left\{ 1 \right\}$.

b) Hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định.

c) Giao điểm với trục tung là $\left( {0; – 4} \right)$.

d) Toạ độ tâm đối xứng của đồ thị là $\left( {1; – 4} \right)$.

Câu 3. Cho hàm số đa thức bậc bốn có đồ thị hàm số $y = f’\left( x \right)$ như hình bên dưới.

a) Hàm số đồng biến trên $\left( {2;4} \right)$.

b) Hàm số $y = f\left( x \right)$ có 2 cực tiểu.

c) Hàm số $y = f(x)$ có giá trị cực đại là $f( – 1)$.

d) $f\left( 2 \right) > f\left( 4 \right)$.

Câu 4. Cho hàm số $f\left( x \right) = {e^x} – x$.

a) $f’\left( x \right) = {e^x} + 1$.

b) $f’\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0$.

c) Bảng biến thiên của hàm số $f\left( x \right)$ là

d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên $\mathbb{R}$ là 1 .

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + 1}}{x}$ có bảng biến thiên như sau. Giá trị của biểu thức $S = a + 2b + 3c$ bằng bao nhiêu?

Câu 2. Trong $18$ giây đầu tiên, một chất điểm chuyển động theo phương trình $s\left( t \right) = – {t^3} + 18{t^2} + 3$, trong đó $t$ tính bằng giây và $s$ tính bằng mét. Chất điểm có vận tốc tức thời lớn nhất bằng bao nhiêu mét trên giây trong $18$ giây đầu tiên đó?

Câu 3. Một bài báo trong tạp chí xã hội học phát biểu rằng nếu một chương trình chăm sóc sức khỏe đặc biệt cho người già được khởi xướng, thì $t$ (năm) sau khi nó được khởi động, $n$ (nghìn) người già có thể trực tiếp nhận được các phúc lợi, trong đó $n(t) = \frac{{{t^3}}}{3} – 6{t^2} + 32t\,\,\,\,(0 \leqslant t \leqslant 12)$. Để số người nhận phúc lợi tối đa thì giá trị $t$ là bao nhiêu?

Câu 4. Giả sử chi phí tiền xăng C (đồng) phụ thuộc tốc độ trung bình $v(\;km/h)$ theo công thức: $C(v) = \frac{{16000}}{v} + \frac{5}{2}v\,\,\,\,(0 < v \leqslant 120)$.

Tài xế xe tải lái xe với tốc độ trung bình là bao nhiêu để tiết kiệm tiền xăng nhất?

Câu 5. Một công ty kinh doanh bất động sản có 20 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 triệu đồng/1 tháng thì tất cả các căn hộ đều có người thuê. Nhưng cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 200 nghìn đồng/1 tháng thì có thêm một căn hộ bị bỏ trống. Hỏi công ty nên cho thuê mỗi căn hộ bao nhiêu tiền (triệu đồng) một tháng để tổng số tiền thu được là lớn nhất?

Câu 6. Một công ty muốn xây một đường ống dẫn từ một điểm $A$ trên bờ biển đến một điểm $B$ trên một hòn đảo. Giá để xây đường ống trên bờ là $50000$ USD mỗi km và $130000$ USD để xây mỗi km dưới nước. Gọi $C$ là điểm trên bờ biển sao cho $BC$ vuông góc với bờ biển, $BC = 6$km, $AC = 9$km. Gọi $M$ là vị trí trên đoạn $AC$ sao cho khi làm ống dẫn theo đường gấp khúc $AMB$ thì chi phí ít nhất. Hỏi chi phí thấp nhất (nghìn USD) để hoàn thành việc xây dựng đường ống dẫn là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN  VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
C B D B B C D D A D B A

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đ-S-Đ-S

Câu 2. Đ-S-Đ-S

Câu 3. S-Đ-S-Đ

Câu 4. S-Đ-Đ-Đ

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Cho hàm số $y = \frac{{{x^2} + 1}}{x}$ có bảng biến thiên như sau. Giá trị của biểu thức $S = a + 2b + 3c$ bằng bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: Tập xác định: $D = R\backslash \left\{ 0 \right\}$

$y’ = 1 – \frac{1}{{{x^2}}} = \frac{{{x^2} – 1}}{{{x^2}}};y’ = 0$ khi $x = – 1$ hoặc $x = 1$.

Căn cứ vào bảng biến thiên suy ra $a = – 1,b = 0,c = 1$.

Vậy $S = 2$.

Câu 2. Trong $18$ giây đầu tiên, một chất điểm chuyển động theo phương trình $s\left( t \right) = – {t^3} + 18{t^2} + 3$, trong đó $t$ tính bằng giây và $s$ tính bằng mét. Chất điểm có vận tốc tức thời lớn nhất bằng bao nhiêu mét trên giây trong $18$ giây đầu tiên đó?

Lời giải

Trả lời: 108

Ta có vận tốc tức thời là $s’\left( t \right) = – 3{t^2} + 36t$. Lập bảng biến thiên của hàm số $s’\left( t \right)$ ta có vận tốc tức thời đạt giá trị lớn nhất bằng 108 m/s.

Câu 3. Một bài báo trong tạp chí xã hội học phát biểu rằng nếu một chương trình chăm sóc sức khỏe đặc biệt cho người già được khởi xướng, thì $t$ (năm) sau khi nó được khởi động, $n$ (nghìn) người già có thể trực tiếp nhận được các phúc lợi, trong đó $n(t) = \frac{{{t^3}}}{3} – 6{t^2} + 32t\,\,\,\,(0 \leqslant t \leqslant 12)$.

Để số người nhận phúc lợi tối đa thì giá trị $t$ là bao nhiêu?

Lời giải

Đạo hàm $n'(t) = {t^2} – 12t + 32$.

Ta có $n'(t) = 0 \Leftrightarrow {t^2} – 12t + 32 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 4 \in \left[ {0;12} \right]} \\
{t = 8 \in \left[ {0;12} \right].}
\end{array}} \right.$

Ta có:

$n(0) = \frac{{{0^3}}}{3} – {6.0^2} + 32.0 = 0$

$n(4) = \frac{{{4^3}}}{3} – {6.4^2} + 32.4 = \frac{{160}}{3}$

$n(8) = \frac{{{8^3}}}{3} – {6.8^2} + 32.8 = \frac{{128}}{3}$

$n(12) = \frac{{{{12}^3}}}{3} – {6.12^2} + 32.12 = \frac{{288}}{3} = 96$

Do đó $n$ đạt cực đại khi $t = 12$ (năm).

Câu 4. Giả sử chi phí tiền xăng C (đồng) phụ thuộc tốc độ trung bình $v(\;km/h)$ theo công thức: $C(v) = \frac{{16000}}{v} + \frac{5}{2}v\,\,\,\,(0 < v \leqslant 120)$.

Tài xế xe tải lái xe với tốc độ trung bình là bao nhiêu để tiết kiệm tiền xăng nhất?

Lời giải

– Tập xác định: $D = (0;120]$.

– Đạo hàm ${C^\prime }(v) = – \frac{{16000}}{{{v^2}}} + \frac{5}{2} = \frac{{5(v – 80)(v + 80)}}{{2{v^2}}}$;

${C^\prime }(v) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
v = – 80\,\,(loai) \hfill \\
v = 80 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

+ Bảng biến thiên:

Quan sát bảng biến thiên của hàm số, ta nhận thấy hàm số đạt GTNN khi $v = 80$ và GTNN là 400.

Như vậy, để tiết kiệm tiền xăng nhất, tài xế nên chạy xe với tốc độ trung bình là 80 km/h.

Câu 5. Một công ty kinh doanh bất động sản có 20 căn hộ cho thuê. Biết rằng nếu cho thuê mỗi căn hộ với giá 2 triệu đồng/1 tháng thì tất cả các căn hộ đều có người thuê. Nhưng cứ mỗi lần tăng giá cho thuê mỗi căn hộ thêm 200 nghìn đồng/1 tháng thì có thêm một căn hộ bị bỏ trống. Hỏi công ty nên cho thuê mỗi căn hộ bao nhiêu tiền (triệu đồng) một tháng để tổng số tiền thu được là lớn nhất?

Lời giải

Cứ tăng thêm 200 nghìn đồng vào giá thuê một căn hộ trên một tháng thì có một căn hộ bị bỏ trống.

Gọi số lần tăng 200 nghìn đồng vào giá thuê một căn hộ trên một tháng là $x\left( {x \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

Khi đó $x$ cũng là số căn hộ bị bỏ trống.

Tổng số tiền công ty thu được lúc này là

$T\left( x \right) = \left( {2000 + 200x} \right)\left( {20 – x} \right) = – 200{x^2} + 2000x + 40000$ (nghìn đồng).

Xét hàm số $T\left( x \right) = – 200{x^2} + 2000x + 40000$ với $x \in {\mathbb{N}^*}$

$ \Rightarrow T’\left( x \right) = – 400{x^2} + 2000$

$ \Rightarrow T’\left( x \right) = 0$

$ \Leftrightarrow – 400{x^2} + 2000 = 0$

$ \Leftrightarrow x = 5\left( {nhận} \right)$

Bảng biến thiên của hàm số $T\left( x \right)$ như sau:

Căn cứ vào bảng biến thiên trên, ta thấy hàm số $T\left( x \right)$ đạt giá trị lớn nhất bằng 45 000 khi x = 5.

Khi đó, số tiền tăng lên khi cho thuê một căn hộ là 200 ∙ 5 = 1 000 nghìn đồng = 1 triệu đồng.

Vậy công ty nên cho thuê mỗi căn hộ 3 triệu đồng/1 tháng thì tổng số tiền thu được là lớn nhất.

Câu 6. Một công ty muốn xây một đường ống dẫn từ một điểm $A$ trên bờ biển đến một điểm $B$ trên một hòn đảo. Giá để xây đường ống trên bờ là $50000$ USD mỗi km và $130000$ USD để xây mỗi km dưới nước. Gọi $C$ là điểm trên bờ biển sao cho $BC$ vuông góc với bờ biển, $BC = 6$km, $AC = 9$km. Gọi $M$ là vị trí trên đoạn $AC$ sao cho khi làm ống dẫn theo đường gấp khúc $AMB$ thì chi phí ít nhất. Hỏi chi phí thấp nhất (nghìn USD) để hoàn thành việc xây dựng đường ống dẫn là bao nhiêu?

Lời giải

– Đặt $CM = x$$\left( {km} \right)$, với $0 \leqslant x \leqslant 9$.

– Ta có: tổng chi phí để xây dựng đường ống dẫn theo đường gấp khúc $AMB$ là:

$T = 50000.\left( {9 – x} \right) + 130000.\sqrt {{x^2} + 36} $USD.

Xét hàm số $f\left( x \right) = 50000.\left( {9 – x} \right) + 130000.\sqrt {{x^2} + 36} $ trên đoạn $\left[ {0;9} \right]$, ta có :

$f’\left( x \right) = – 5000 + \frac{{13000x}}{{\sqrt {{x^2} + 36} }} = 0$$x = \frac{5}{2}$.

Lại có : $f\left( 0 \right) = 1230000$, $f\left( {\frac{5}{2}} \right) = 1170000$, $f\left( 9 \right) \approx 1406165$.

Vậy ${T_{\min }} = 1170000$ USD=1170 ( nghìn USD ).

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK1-Toan-12-KNTT-De-5-hay.docx

    511.40 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm