[50 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Kiểm Tra Giữa HK2 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết-Đề 3

# Đề Kiểm Tra Giữa HK2 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết - Đề 3

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 11 theo sách giáo khoa Cánh Diều - Đề số 3. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình Toán 11 học kỳ 2, rèn luyện kỹ năng giải toán, đồng thời làm quen với dạng đề thi và cách làm bài hiệu quả để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Thông qua bài học này, học sinh sẽ được:

Ôn tập và củng cố kiến thức: Các kiến thức trọng tâm của học kỳ 2 Toán 11 như đạo hàm, ứng dụng đạo hàm, giới hạn, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân... sẽ được ôn tập lại thông qua việc giải các bài tập trong đề kiểm tra. Phát triển kỹ năng giải toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày bài giải logic và chính xác. Các kỹ năng tính toán, tư duy logic, suy luận và phân tích vấn đề cũng được nâng cao. Làm quen với cấu trúc đề thi: Việc phân tích đề kiểm tra giúp học sinh làm quen với cấu trúc, dạng bài thường gặp trong kỳ thi giữa kỳ, từ đó có sự chuẩn bị tốt hơn và giảm bớt áp lực trong phòng thi. Nâng cao khả năng ứng dụng: Bài học không chỉ tập trung vào lý thuyết mà còn chú trọng đến việc áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu sâu hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp phân tích chi tiết đề kiểm tra. Cụ thể:

Phân tích tổng quan đề: Đánh giá mức độ khó dễ, phân bổ điểm số của các câu hỏi. Giải chi tiết từng câu: Mỗi câu hỏi trong đề sẽ được giải chi tiết, từng bước, nêu rõ phương pháp giải, công thức áp dụng và các lưu ý cần thiết. Phân tích các sai lầm thường gặp: Chỉ ra những lỗi sai học sinh hay mắc phải và hướng dẫn cách khắc phục. Mở rộng kiến thức: Đối với một số bài toán, bài học sẽ mở rộng thêm kiến thức liên quan để học sinh có cái nhìn tổng quan hơn.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức Toán học trong học kỳ 2 lớp 11 có rất nhiều ứng dụng thực tế, ví dụ:

Đạo hàm: Ứng dụng trong tính toán tốc độ, gia tốc, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một hàm số, tối ưu hóa trong kinh tế, kỹ thuật. Giới hạn: Ứng dụng trong tính toán các đại lượng vật lý, xây dựng các mô hình toán học. Cấp số cộng, cấp số nhân: Ứng dụng trong tính toán lãi suất ngân hàng, tăng trưởng dân số, các bài toán về chuỗi phản ứng hóa học.

Việc giải đề kiểm tra giúp học sinh thấy được sự liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn, từ đó tăng hứng thú học tập và áp dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình Toán học lớp 11 học kỳ 2 và có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học trước đó về đạo hàm, giới hạn, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân. Nó giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, đồng thời là bước đệm quan trọng để học tốt các nội dung tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập kỹ các kiến thức trọng tâm: Trước khi bắt đầu bài học, học sinh cần ôn lại các công thức, định lý đã học.
Làm bài tập tự luyện: Sau khi xem phần giải chi tiết, học sinh nên tự làm lại bài tập để kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Ghi chú lại những điểm quan trọng: Trong quá trình học, học sinh nên ghi chú lại những điểm quan trọng, những lỗi sai thường gặp để tránh lặp lại.
* Thảo luận với bạn bè và giáo viên: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên thảo luận với bạn bè hoặc hỏi giáo viên để được giải đáp.

Keywords:

Đề kiểm tra giữa kỳ 2, Toán 11, Cánh Diều, Đề 3, Giải chi tiết, Đạo hàm, Ứng dụng đạo hàm, Giới hạn, Dãy số, Cấp số cộng, Cấp số nhân, Kỹ năng giải toán, Trình bày bài giải, Phân tích đề, Ôn tập, Học kỳ 2, Phương pháp giải, Công thức, Sai lầm thường gặp, Mở rộng kiến thức, Ứng dụng thực tế, Tốc độ, Gia tốc, Giá trị lớn nhất, Giá trị nhỏ nhất, Tối ưu hóa, Mô hình toán học, Lãi suất ngân hàng, Tăng trưởng dân số, Chuỗi phản ứng, Kết nối kiến thức, Hướng dẫn học tập, Bài tập tự luyện, Ghi chú, Thảo luận, Giáo viên, Lớp 11, Đề thi, Toán học.

Đề kiểm tra giữa HK2 Toán 11 Cánh diều giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án.

Câu 1: Cho $a$ là số thực dương khác 1. Giá trị của biểu thức $P = {a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a $ bằng

A. ${a^3}$. B. ${a^{\frac{2}{3}}}$. C. ${a^{\frac{7}{6}}}$. D. ${a^{\frac{5}{6}}}$.

Câu 2: Gieo một đồng xu liên tiếp hai lần. Số phần tử của không gian mẫu $n\left( \Omega \right)$ là

A. 8 . B. 1 . C. 2 . D. 4 .

Câu 3: Tập xác định của hàm số $y = {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)^{ – 4}}$ là

A. $D = \mathbb{R}$. B. $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { – 1;3} \right\}$.

C. $D = \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$. D. $D = \left( { – 1;3} \right)$.

Câu 4: Cho $a$ là một số thực dương khác 1 . Giá trị của biểu thức ${log_a}{a^{\frac{1}{3}}}$ bằng

A. $\frac{{ – 1}}{3}$. B. $\frac{1}{3}$. C. 3 . D. -3 .

Câu 5: Cho các đồ thị hàm số $y = {a^x},y = {log_b}x,y = {x^c}$ ở hình vẽ sau đây.

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $0 < c < 1 < a < b$. B. $c < 0 < a < 1 < b$. C. $c < 0 < a < b < 1$. D. $0 < c < a < b < 1$.

Câu 6: Trong không gian mặt phẳng $\left( P \right)$ và đường thẳng $d$ không vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$. Hãy chọn mệnh đề phát biểu đúng trong các mệnh đề dưới đây?

A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ song song với $\left( P \right)$.

B. Không tồn tại mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ song song với $\left( P \right)$.

C. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ vuông góc với $\left( P \right)$.

D. Tồn tại duy nhất một đường thẳng $\Delta $ nằm trên mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\Delta $ vuông góc với $d$.

Câu 7: Phương trình ${2^{{x^2} – 3x + 2}} = 4$ có hai nghiệm ${x_1},{x_2}$. Tính $T = x_1^2 + x_2^2$.

A. $T = 27$. B. $T = 9$. C. $T = 3$. D. $T = 1$.

Câu 8: Cho $A,B$ là hai biến cố liên quan đến một phép thử có hữu hạn các kết quả đồng khả năng xuất hiện. Khẳng định nào sau không đúng ?

A. $P\left( A \right) = 1 – P\left( {\overline A } \right)$. B. $P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}$.

C. $P\left( {A \cdot B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$. D. $P\left( A \right) = 1 \Leftrightarrow A = \Omega $.

Câu 9: Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${log_{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) < {log_{\frac{1}{3}}}\left( {2x – 1} \right)$.

A. $S = \left( { – 1;2} \right)$. B. $S = \left( {2; + \infty } \right)$. C. $S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)$. D. $S = \left( { – \infty ;2} \right)$.

Câu 10: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật $ABCD,SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng.

A. $BC \bot \left( {SAB} \right)$. B. $AC \bot \left( {SBD} \right)$. C. $AC \bot \left( {SAB} \right)$. D. $AC \bot \left( {SAD} \right)$.

Câu 11: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và đáy $ABC$ là tam giác đều. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$.

B. Gọi $H$ là trung điểm của cạnh $BC$. Khi đó $\widehat {AHS}$ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$

C. Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SAC} \right)$ là $\widehat {ACB}$.

D. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)$.

Câu 12: Một lớp có 35 học sinh, trong đó có 5 học sinh tên Linh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo gọi ngẫu nhiên một học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để học sinh tên Linh lên bảng bằng

A. $\frac{1}{{175}}$. B. $\frac{1}{7}$. C. $\frac{1}{{35}}$. D. $\frac{1}{5}$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho các hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ và $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau?

a) Hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ có tập giá trị là $\mathbb{R}$.

b) Hàm số $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

c) Đồ thị hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ nằm bên phải trục tung.

d) Đồ thị hàm số $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$ cắt trục tung.

Câu 2: Cho hình chóp đều $S.ABC$ có $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}$. Gọi $G$ là trọng tâm của $\vartriangle ABC$ và kẻ $AM \bot BC$.

a) Đường thẳng $SG$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

b) Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SMA}$.

c) Đoạn thẳng $SM$ có độ dài bằng $\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}$

d) Giá trị góc $\alpha $ giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${60^ \circ }$.

Câu 3: Một lớp 12 có hai tổ, mỗi tổ có 16 học sinh. Trong kì tốt nghiệp trung học học phổ thông năm 2023, tổ 1 có 10 bạn đăng kí thi tổ hợp tự nhiên, 6 bạn đăng kí thi tổ hợp xã hội. Tổ 2 có 9 bạn đăng kí thi tổ hợp xã hội, 7 bạn đăng kí thi tổ hợp tự nhiên. Chọn ngẫu nhiên ở mỗi tổ một bạn.

a) Số phần tử của không gian mẫu là 256 .

b) Số cách chọn hai bạn cùng đăng kí tổ hợp tự nhiên là 54 cách.

c) Số cách chọn hai bạn cùng đăng kí tổ hợp xã hội là 70 cách.

d) Xác suất để cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp dự thi tốt nghiệp là $\frac{{31}}{{64}}$.

Câu 4: Cho lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là ${30^ \circ }$. Tam giác $A’BC$ đều và có diện tích bằng $\sqrt 3 $.

a) Độ dài cạnh $BC$ bằng $\sqrt 2 $.

b) Hai đường thẳng $BC$ và $AM$ vuông góc với nhau.

c) Góc tạo bởi hai mặt phẳng $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${45^ \circ }$

d) Thể tích khối lăng trụ $ABC \cdot A’B’C’$ bằng $\frac{{3\sqrt 3 }}{4}$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Câu 1: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây dừa giống như sau:

Tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Câu 2: Cho ${4^x} + {4^{ – x}} = 7$. Tính giá trị của biểu thức $P = \frac{{5 + {2^x} + {2^{ – x}}}}{{8 – 4 \cdot {2^x} – 4 \cdot {2^{ – x}}}}$.

Câu 3: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau bao nhiêu tháng người đó nhận được ít nhất 120 triệu đồng?

Câu 4: Cho hình lăng trụ tam giác $ABC \cdot A’B’C’$ có các cạnh bên hợp với đáy những góc bằng ${60^ \circ }$, đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh 1 và $A’$ cách đều $A,B,C$. Tính khoảng cách giữa hai đáy của hình lăng trụ.

Câu 5: Cho chuỗi kí tự “AABBCCCD”. Xếp ngẫu nhiên 8 ký tự này. Tính xác suất để xếp được một chuỗi sao cho không tồn tại hai kí tự ${\text{A}}$ đứng cạnh nhau.

Câu 6: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = 1,AD = \sqrt {10} ,SA = SB,SC = SD$ Biết rằng mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ vuông góc với nhau đồng thời tổng diện tích của hai tam giác $\vartriangle SAB$ và $\vartriangle SCD$ bằng 2 . Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chọn C D B B B C B C C A C B

PHẦN II.

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
a) Đ a) Đ a) Đ a) S
b) S b) Đ b) S b) Đ
c) Đ c) S c) S c) S
d) S d) Đ d) Đ d) Đ

PHẦN III.

Câu 1 2 3 4 5 6
Chọn 13,75 -2 30 0,75 30 1

GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12.

Mối câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án.

Câu 1: Cho $a$ là số thực dương khác 1. Giá trị của biểu thức $P = {a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a $ bằng

A. ${a^3}$.

B. ${a^{\frac{2}{3}}}$.

C. ${a^{\frac{7}{6}}}$.

D. ${a^{\frac{5}{6}}}$.

Lời giải

Ta có: $P = {a^{\frac{2}{3}}}\sqrt a = {a^{\frac{2}{3}}} \cdot {a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{7}{6}}}$.

Câu 2: Gieo một đồng xu liên tiếp hai lần. Số phần tử của không gian mẫu $n\left( \Omega \right)$ là

A. 8 .

B. 1 .

C. 2 .

D. 4 .

Lời giải

Số phần tử của không gian mẫu $n\left( \Omega \right) = 2.2 = 4$.

Câu 3: Tập xác định của hàm số $y = {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)^{ – 4}}$ là

A. $D = \mathbb{R}$.

B. $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { – 1;3} \right\}$.

C. $D = \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)$.

D. $D = \left( { – 1;3} \right)$.

Lời giải

Hàm số xác định khi ${x^2} – 2x – 3 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – 1} \\
{x \ne 3}
\end{array}} \right.$.

Vậy tập xác định của hàm số $y = {\left( {{x^2} – 2x – 3} \right)^{ – 4}}$ là $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Câu 4: Cho $a$ là một số thực dương khác 1. Giá trị của biểu thức ${log_a}{a^{\frac{1}{3}}}$ bằng

A. $\frac{{ – 1}}{3}$.

B. $\frac{1}{3}$.

C. 3 .

D. -3 .

Lời giải

Ta có ${log_a}{a^{\frac{1}{3}}} = \frac{1}{3}{log_a}a = \frac{1}{3}$.

Câu 5: Cho các đồ thị hàm số $y = {a^x},y = {log_b}x,y = {x^c}$ ở hình vẽ sau đây.

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $0 < c < 1 < a < b$.

B. $c < 0 < a < 1 < b$.

C. $c < 0 < a < b < 1$.

D. $0 < c < a < b < 1$.

Lời giải

Ta thấy đồ thị $y = {x^c}$ đi xuống nên $c < 0$, đồ thị $y = {a^x}$ đi xuống nên $0 < a < 1$, đồ thị $y = {log_b}x$ đi lên nên $b > 1$.

Câu 6: Trong không gian mặt phẳng $\left( P \right)$ và đường thẳng $d$ không vuông góc với mặt phẳng $\left( P \right)$. Hãy chọn mệnh đề phát biểu đúng trong các mệnh đề dưới đây?

A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ song song với $\left( P \right)$.

B. Không tồn tại mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ song song với $\left( P \right)$.

C. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ vuông góc với $\left( P \right)$.

D. Tồn tại duy nhất một đường thẳng $\Delta $ nằm trên mặt phẳng $\left( P \right)$ và $\Delta $ vuông góc với $d$.

Lời giải

Tồn tại duy nhất một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ chứa đường thẳng $d$ và $\left( \alpha \right)$ vuông góc với $\left( P \right)$.

Câu 7: Phương trình ${2^{{x^2} – 3x + 2}} = 4$ có hai nghiệm ${x_1},{x_2}$. Tính $T = x_1^2 + x_2^2$.

A. $T = 27$.

B. $T = 9$.

C. $T = 3$.

D. $T = 1$.

Lời giải

Ta có: ${2^{{x^2} – 3x + 2}} = 4 \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2 = 2$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = 3}
\end{array}} \right.$.

Vậy $T = x_1^2 + x_2^2 = 9$.

Câu 8: Cho $A,B$ là hai biến cố liên quan đến một phép thử có hữu hạn các kết quả đồng khả năng xuất hiện. Khẳng định nào sau không đúng ?

A. $P\left( A \right) = 1 – P\left( {\overline A } \right)$.

B. $P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}$.

C. $P\left( {A \cdot B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$.

D. $P\left( A \right) = 1 \Leftrightarrow A = \Omega $.

Lời giải

Khẳng đinh $P\left( {A \cdot B} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)$ không đúng vì $A,B$ là hai biến cố chưa rõ ràng.

Câu 9: Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình ${log_{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) < {log_{\frac{1}{3}}}\left( {2x – 1} \right)$.

A. $S = \left( { – 1;2} \right)$.

B. $S = \left( {2; + \infty } \right)$.

C. $S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)$.

D. $S = \left( { – \infty ;2} \right)$.

Lời giải

Ta có: ${log_{\frac{1}{3}}}\left( {x + 1} \right) < {log_{\frac{1}{3}}}\left( {2x – 1} \right)$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 2x – 1} \\
{2x – 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 2} \\
{x > \frac{1}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 2} \right.} \right.$

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)$.

Câu 10: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật $ABCD,SA \bot \left( {ABCD} \right)$. Khẳng định nào sau đây đúng.

A. $BC \bot \left( {SAB} \right)$.

B. $AC \bot \left( {SBD} \right)$.

C. $AC \bot \left( {SAB} \right)$.

D. $AC \bot \left( {SAD} \right)$.

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{SA \bot \left( {ABCD} \right)} \\
{BC \subset \left( {ABCD} \right)}
\end{array} \Rightarrow SA \bot BC} \right.$.

Vậy có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AB} \\
{BC \bot SA} \\
{SA \cap AB = \left\{ A \right\}}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)} \right.$.

Câu 11: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và đáy $ABC$ là tam giác đều. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$.

B. Gọi $H$ là trung điểm của cạnh $BC$. Khi đó $\widehat {AHS}$ là góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$

C. Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {SAC} \right)$ là $\widehat {ACB}$.

D. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)$.

Lời giải

Ta có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$ và $\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)$.

Do $ABC$ là tam giác đều nên $AH \bot BC$ mà $BC \bot SA$ nên $BC \bot SH$, suy ra góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là $\widehat {AHS}$.

Câu 12: Một lớp có 35 học sinh, trong đó có 5 học sinh tên Linh. Trong một lần kiểm tra bài cũ, thầy giáo gọi ngẫu nhiên một học sinh trong lớp lên bảng. Xác suất để học sinh tên Linh lên bảng bằng

A. $\frac{1}{{175}}$.

B. $\frac{1}{7}$.

C. $\frac{1}{{35}}$.

D. $\frac{1}{5}$.

Lời giải

Số cách chọn một bạn học sinh trong lớp là 35 cách.

Số cách chọn một bạn tên Linh trong 5 bạn là 5 cách.

Vậy xác suất để học sinh tên Linh lên bảng là $\frac{5}{{35}} = \frac{1}{7}$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho các hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ và $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau?

a) Hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ có tập giá trị là $\mathbb{R}$.

b) Hàm số $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

c) Đồ thị hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ nằm bên phải trục tung.

d) Đồ thị hàm số $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$ cắt trục tung.

Lời giải

a) Đúng: Hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{{2023}}}}x$ có tập giá trị là $\mathbb{R}$.

b) Sai: Vì cơ số $\frac{{2023}}{{2024}} \in \left( {0;1} \right)$ nên hàm số $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

c) Đúng: Hàm số $y = {log_{\frac{{2024}}{\;}}}x$ có tập xác định là $\left( {0; + \infty } \right)$ nên có đồ thị nằm bên phải trục tung.

d) Sai: Vì ${\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x} > 0,\forall x \in \mathbb{R}$ nên đồ thị hàm số $y = {\left( {\frac{{2023}}{{2024}}} \right)^x}$ không cắt trục tung.

Câu 2: Cho hình chóp đều $S.ABC$ có $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, cạnh bên $SA = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}$. Gọi $G$ là trọng tâm của $\vartriangle ABC$ và kẻ $AM \bot BC$.

a) Đường thẳng $SG$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

b) Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SMA}$.

c) Đoạn thẳng $SM$ có độ dài bằng $\frac{{2a}}{{\sqrt 3 }}$

d) Giá trị góc $\alpha $ giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${60^ \circ }$.

Lời giải

Gọi $G$ là trọng tâm của $\vartriangle ABC$. Vì hình chóp $S.ABC$ dều nên $SG \bot \left( {ABC} \right)$.

Ta có: $GM$ là hình chiếu của $SM$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ nên $SM \bot BC$.

Lại có, $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(SBC) \cap (ABC) = BC} \\
{(SBC) \supset SM \bot BC} \\
{(ABC) \supset AM \bot BC}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow (\widehat {(SBC)(ABC)}) = \widehat {SMA} = \widehat {SMG}$

Xét $\vartriangle ABC$ đều có $AM$ là đường trung tuyến, $G$ là trọng tâm nên $GM = \frac{1}{3}AM = \frac{1}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}$

Tam giác $SMB$ vuông tại $M$ nên:

$S{M^2} = S{B^2} – B{M^2} = {\left( {\frac{{a\sqrt {21} }}{6}} \right)^2} – {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{{a^2}}}{3} \Rightarrow SM = \frac{a}{{\sqrt 3 }}$.

Tam giác $SGM$ vuông tại G nên: $cos\widehat {SMG} = \frac{{GM}}{{SM}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6} \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{a} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {SMG} = {60^ \circ }$.

a) Đúng: Đường thẳng $SG$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

b) Đúng: Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SMA}$.

c) Sai: Đoạn thẳng $SM$ có độ dài bằng $\frac{a}{{\sqrt 3 }}$

d) Đúng: Giá trị góc $\alpha $ giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${60^ \circ }$.

Câu 3: Một lớp 12 có hai tổ, mỗi tổ có 16 học sinh. Trong kì tốt nghiệp trung học học phổ thông năm 2023, tổ 1 có 10 bạn đăng kí thi tổ hợp tự nhiên, 6 bạn đăng kí thi tổ hợp xã hội. Tổ 2 có 9 bạn đăng kí thi tổ hợp xã hội, 7 bạn đăng kí thi tổ hợp tự nhiên. Chọn ngẫu nhiên ở mỗi tổ một bạn.

a) Số phần tử của không gian mẫu là 256 .

b) Số cách chọn hai bạn cùng đăng kí tổ hợp tự nhiên là 54 cách.

c) Số cách chọn hai bạn cùng đăng kí tổ hợp xã hội là 70 cách.

d) Xác suất để cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp dự thi tốt nghiệp là $\frac{{31}}{{64}}$.

Lời giải

Chọn ngẫu nhiên mỗi tổ một bạn nên số cách chọn là $n\left( \Omega \right) = C_{16}^1 \cdot C_{16}^1 = {\left( {C_{16}^1} \right)^2}$.

Gọi $A$ là biến cố cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp dự thi tốt nghiệp.

Trường hợp 1: Đăng kí cùng tổ hợp tự nhiên. Ta có số cách chọn là $C_{10}^1 \cdot C_7^1$

Trường hợp 2: Đăng kí cùng tổ hợp xã hội. Ta có số cách chọn là $C_6^1 \cdot C_9^1$.

Nên số cách chọn sao cho cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp tốt nghiệp là $n\left( A \right) = C_{10}^1 \cdot C_7^1 + C_6^1 \cdot C_9^1 = 124$.

Xác xuất cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp tốt nghiệp là

$P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{124}}{{{{\left( {C_{16}^1} \right)}^2}}} = \frac{{31}}{{64}}$.

a) Đúng: Số phần tử của không gian mẫu là 256 .

b) Sai: Số cách chọn hai bạn cùng đăng kí tổ hợp tự nhiên là 54 cách.

c) Sai: Số cách chọn hai bạn cùng đăng kí tổ hợp xã hội là 70 cách.

d) Đúng: Xác suất để cả hai bạn được chọn đều đăng kí cùng tổ hợp dự thi tốt nghiệp là $\frac{{31}}{{64}}$.

Câu 4: Cho lăng trụ đứng $ABC \cdot A’B’C’$. Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là ${30^ \circ }$. Tam giác $A’BC$ dều và có diện tích bằng $\sqrt 3 $.

a) Độ dài cạnh $BC$ bằng $\sqrt 2 $.

b) Hai đường thẳng $BC$ và $AM$ vuông góc với nhau.

c) Góc tạo bởi hai mặt phẳng $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${45^ \circ }$

d) Thể tích khối lăng trụ $ABC \cdot A’B’C’$ bằng $\frac{{3\sqrt 3 }}{4}$.

Lời giải

Đặt $BC = x \Rightarrow {S_{\vartriangle A’BC}} = {x^2}\frac{{\sqrt 3 }}{4} = \sqrt 3 \Leftrightarrow x = 2$.

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$ suy ra $BC \bot A’M$ (Do tam giác $\vartriangle A’BC$ đều). Khi đó ta có:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot A’M} \\
{BC \bot AA’}
\end{array} \Rightarrow BC \bot AM} \right.$.

Vậy $\left( {\left( {A’BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {A’M;AM} \right) = \widehat {A’MA} = {30^ \circ } \Rightarrow AA’ = A’M \cdot sin{30^ \circ } = \sqrt 3 \cdot \frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

Áp dụng công thức: $S’ = S \cdot cos\varphi \Rightarrow {S_{\vartriangle ABC}} = {S_{\vartriangle A’BC}} \cdot cos{30^ \circ } = \frac{3}{2}$.

Suy ra thể tích của lăng trụ là: ${V_{ABC \cdot A’B’C’}} = AA’ \cdot {S_{\vartriangle ABC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{3}{2} = \frac{{3\sqrt 3 }}{4}$.

a) Sai: Độ dài cạnh $BC$ bằng 2 .

b) Đúng: Hai đường thẳng $BC$ và $AM$ vuông góc với nhau.

c) Sai: Góc tạo bởi hai mặt phẳng $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${30^ \circ }$

d) Đúng: Thể tích khối lăng trụ $ABC \cdot A’B’C’$ bằng $\frac{{3\sqrt 3 }}{4}$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của 25 cây dừa giống như sau:

Tính tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Lời giải

Cỡ mẫu: $n = 4 + 6 + 7 + 5 + 3 = 25$.

Tứ phân vị thứ nhất ${Q_1}$ là $\frac{{{x_6} + {x_7}}}{2}$. Do ${x_6},{x_7}$ đều thuộc nhóm $\left[ {10;20} \right)$ nên nhóm này chứa ${Q_1}$.

Do đó: $p = 2,{a_2} = 10,{m_2} = 6,{m_1} = 4,{a_3} – {a_2} = 10$.

Ta có: ${Q_1} = 10 + \frac{{\frac{{25}}{4} – 4}}{6} \cdot 10 = 13,75$.

Câu 2: Cho ${4^x} + {4^{ – x}} = 7$. Tính giá trị của biểu thức $P = \frac{{5 + {2^x} + {2^{ – x}}}}{{8 – {{4.2}^x} – 4 \cdot {2^{ – x}}}}$.

Lời giải

Ta có ${4^x} + {4^{ – x}} = 7 \Leftrightarrow {2^{2x}} + {2^{ – 2x}} = 7 \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} + {\left( {{2^{ – x}}} \right)^2} = 7$

$ \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} + {2.2^x} \cdot {2^{ – x}} + {\left( {{2^{ – x}}} \right)^2} – {2.2^x}{.2^{ – x}} = 7$

$ \Leftrightarrow {\left( {{2^x} + {2^{ – x}}} \right)^2} = 9 \Leftrightarrow {2^x} + {2^{ – x}} = 3$.

Vậy $P = \frac{{5 + {2^x} + {2^{ – x}}}}{{8 – {{4.2}^x} – {{4.2}^{ – x}}}} = \frac{{5 + 3}}{{8 – 4.3}} = – 2$.

Câu 3: Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép kì hạn 6 tháng với lãi suất 8% một năm. Giả sử lãi suất không thay đổi. Hỏi sau bao nhiêu tháng người đó nhận được ít nhất 120 triệu đồng?

Lời giải

Lãi suất năm là $8\% $ nên lãi suất kì hạn 6 tháng sẽ là $r = 4\% = 0,04$. Thay

$P = 100;r = 0,04;A = 120$ vào công thức $A = P{(1 + r)^t}$, ta được:

$120 = 100{(1 + 0,04)^t} \Rightarrow 1,2 = 1,{04^t} \Rightarrow t = {log_{1,04}}1,2 \approx 4,65$.

Vậy sau 5 kì gửi tiết kiệm kì hạn 6 tháng, tức sau 30 tháng, người đó sẽ nhận được ít nhất 120 triệu đồng.

Câu 4: Cho chuỗi kí tự “AABBCCCD”. Xếp ngẫu nhiên 8 ký tự này. Tính xác suất để xếp được một chuỗi sao cho không tồn tại hai kí tự A đứng cạnh nhau.

Lời giải

Số cách xếp ngẫu nhiên 8 ký tự là $\left| \Omega \right| = \frac{{8!}}{{2!2!3!}} = 1680$ (cách).

Gọi $E$ là biến cố “Xếp được một chuỗi 8 kí tự sao cho không tồn tại hai kí tự A đứng cạnh nhau”.

Đầu tiên xếp 2 chữ $B,3$ chữ $C$ và một chữ $D$ có $\frac{{6!}}{{2!3!}}$ cách.

Tiếp theo, xếp 2 chữ $A$ vào 7 vị trí (xen kẽ và 2 đầu các chữ cái đã xếp) để không tồn tại hai kí tự A đứng cạnh nhau có $C_7^2$ cách.

Số phần tử của biến cố $E$ là $\left| E \right| = \frac{{6!}}{{2!3!}} \cdot C_7^2 = 1260$.

Vậy xác suất của biến cố $E$ là $P\left( E \right) = \frac{{1260}}{{1680}} = \frac{3}{4} = 0,75$.

Câu 5: Cho khối lăng trụ tam giác đều $ABC \cdot A’B’C’$ có cạnh đáy bằng $2a$ và chiều cao bằng $a$. Tính số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng $\left( {AB’C’} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ ?

Lời giải

Gọi $H$ là trung điểm của $B’C’$, do các tam giác $\Delta A’B’C’,\Delta AB’C’$ lần lượt cân đỉnh $A’$ và $A$ nên $AH \bot B’C’,A’H’ \bot B’C’$

Suy ra: $\left. {\overline {\left( {\left( {AB’C’} \right),\left( {ABC} \right)} \right.} } \right) = \overline {\left( {\left( {AB’C’} \right),\left( {A’B’C’} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AH,A’H} \right)} = \widehat {AHA’}$

Xét tam giác: $AHA’$ có ${\widehat {A’}} = {90^ \circ },A’H = a\sqrt 3 $ và $tan\widehat {AHA’} = \frac{{AA’}}{{A’H}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {AHA’} = {30^ \circ }$.

Vậy số đo góc tạo bởi hai mặt phẳng $\left( {AB’C’} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${30^ \circ }$.

Câu 6: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $AB = 1,AD = \sqrt {10} ,SA = SB,SC = SD$ Biết rằng mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ vuông góc với nhau đồng thời tổng diện tích của hai tam giác $\vartriangle SAB$ và $\vartriangle SCD$ bằng 2 . Tính thể tích khối chóp $S.ABCD$.

Lời giải

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)} \\
{AB \subset \left( {SAB} \right)} \\
{CD \subset \left( {SCD} \right)} \\
{AB//CD}
\end{array}} \right.$ nên giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là đường thẳng

$d$ đi qua $S$ và song song với $AB,CD$.

Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,CD$.

Vì $SA = SB,SC = SD$ nên $SM \bot AB,SN \bot CD \Rightarrow SM \bot d,SN \bot d \Rightarrow d \bot \left( {SMN} \right)$.

Mà mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ vuông góc với nhau nên $SM \bot SN$. Kẻ $SH \bot MN\left( 1 \right)$.

Vì $d \bot \left( {SMN} \right) \Rightarrow d \bot SH \Rightarrow SH \bot AB\left( 2 \right)$.

Từ (1), (2) suy ra $SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow {V_{S \cdot ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SH \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3} \cdot SH \cdot AB \cdot AD$.

Đặt $SM = x,SN = y \Rightarrow SH = \frac{{xy}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2}} }}$. Ta có $S{M^2} + S{N^2} = M{N^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 10$.

Mặt khác ${S_{SAB}} + {S_{SCD}} = 2 \Leftrightarrow \frac{1}{2} \cdot x \cdot 1 + \frac{1}{2} \cdot y \cdot 1 = 2 \Leftrightarrow x + y = 4$.

Suy ra $xy = \frac{{{{(x + y)}^2} – \left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{2} = 3 \Rightarrow SH = \frac{{xy}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2}} }} = \frac{3}{{\sqrt {10} }} \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = 1$.

Vậy thể tích khối chóp $S \cdot ABCD$ bằng 1 .

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-11-Canh-dieu-De-3-hay.docx

    263.09 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm