[50 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết-Đề 1

# Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo - Giải Chi Tiết Đề 1

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải chi tiết đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 11 theo chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 1. Đây là một đề kiểm tra tổng hợp kiến thức trọng tâm của học kỳ 2, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán cụ thể. Đề kiểm tra bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Nắm vững các kiến thức trọng tâm của học kỳ 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo: Giới hạn của dãy số, giới hạn của hàm số, hàm số liên tục, đạo hàm, các ứng dụng của đạo hàm, xác suất. Thành thạo các kỹ năng giải toán: Tính toán giới hạn, xét tính liên tục của hàm số, tính đạo hàm, tìm tiệm cận, vẽ đồ thị hàm số, giải các bài toán ứng dụng của đạo hàm, tính xác suất. Phát triển tư duy logic và khả năng phân tích, tổng hợp: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp, trình bày bài giải rõ ràng, mạch lạc. Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế: Áp dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán liên quan đến các lĩnh vực khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế,...

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo các bước sau:

Phân tích đề bài: Đề bài được phân tích chi tiết về yêu cầu, dạng bài, mức độ khó. Giải chi tiết từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi được giải chi tiết, rõ ràng từng bước, kèm theo các kiến thức liên quan và các lưu ý quan trọng. So sánh các phương pháp giải: Đối với một số bài toán, bài học sẽ đưa ra nhiều cách giải khác nhau để học sinh so sánh và lựa chọn phương pháp tối ưu. Phân tích lỗi sai thường gặp: Bài học chỉ ra những lỗi sai học sinh thường mắc phải và hướng dẫn cách khắc phục.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giới hạn, đạo hàm, xác suất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Vật lý: Tính vận tốc tức thời, gia tốc tức thời của một vật chuyển động. Hóa học: Xác định tốc độ phản ứng hóa học. Kinh tế: Tính toán lợi nhuận, chi phí, tối ưu hóa sản xuất. Thống kê: Phân tích dữ liệu, dự đoán xu hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này nằm trong chương trình Toán 11 học kỳ 2, có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học trước đó về hàm số, lượng giác, và là nền tảng cho các bài học tiếp theo về tích phân. Việc nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh học tốt các nội dung tiếp theo của chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:

Ôn tập lại các kiến thức cơ bản: Trước khi bắt đầu bài học, học sinh cần ôn tập lại các kiến thức về hàm số, lượng giác. Làm bài tập thường xuyên: Sau khi học xong mỗi phần, học sinh nên làm các bài tập vận dụng để củng cố kiến thức. Thảo luận và trao đổi: Học sinh nên thảo luận với bạn bè, giáo viên để giải đáp các thắc mắc và chia sẻ kinh nghiệm học tập. Tự luyện đề: Học sinh nên tự luyện các đề kiểm tra để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng làm bài.

Keywords:

Đề kiểm tra giữa kỳ 2, Toán 11, Chân trời sáng tạo, Giải chi tiết, Đề 1, Giới hạn, Dãy số, Hàm số, Hàm số liên tục, Đạo hàm, Ứng dụng đạo hàm, Tiệm cận, Đồ thị hàm số, Xác suất, Bài tập, Ôn tập, Phương pháp học, Kiến thức trọng tâm, Kỹ năng giải toán, Tư duy logic, Phân tích đề, Lỗi sai thường gặp, Vật lý, Hóa học, Kinh tế, Thống kê, Tốc độ phản ứng, Lợi nhuận, Chi phí, Tối ưu hóa sản xuất, Phân tích dữ liệu, Dự đoán xu hướng, Giảiu9898, Đề thi giữa kì, Học kì 2 toán 11, Ôn thi giữa kì 2 toán 11, Chương trình mới, Phương pháp giải, Ví dụ minh họa, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận.

Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Toán 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Giá trị của ${27^{\frac{1}{3}}}$ bằng:

A. 6 . B. 81 . C. 9 . D. 3 .

Câu 2: Hàm số $y = {(x – 1)^{\frac{1}{3}}}$ có tập xác định là

A. $\left[ {1; + \infty } \right)$. B. $\left( {1; + \infty } \right)$. C. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$. D. $\left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)$.

Câu 3: Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng $B$ và chiều cao bằng $h$ là

A. $V = Bh$. B. $V = \frac{1}{3}Bh$. C. $V = \frac{\pi }{3}Bh$. D. $V = \frac{1}{3}\pi {B^2}h$.

Câu 4: Cho $a > 0$ thỏa mãn $loga = 7$. Giá trị của $log\left( {100a} \right)$ bằng

A. 9 . B. 700 . C. 14 . D. 7 .

Câu 5: Tìm $a$ để đồ thị hàm số $y = {log_a}x(0 < a \ne 1)$ có đồ thị là hình bên.

A. $a = \sqrt 2 $. B. $a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$. C. $a = \frac{1}{2}$. D. $a = 2$

Câu 6: Tổng các nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} – 2x – 5}} = 27$ là

A. 0 . B. -8 C. -2 . D. 2 .

Câu 7: Cho khối hộp chữ nhật có kích thước 2;4;6. Thể tích của khối hộp đã cho bằng

A. 16 . B. 12 . C. 48 . D. 8 .

Câu 8: Tìm tập nghiệm của bất phương trình: ${log_2}\left( {2 – x} \right) \leqslant 1$.

A. $\left[ {0; + \infty } \right)$. B. $\left[ {0;2} \right]$. C. $\left( { – \infty ;2} \right)$. D. $\left[ {0;2} \right)$.

Câu 9: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $BA’$ và $CD$ bằng

A. ${45^ \circ }$. B. ${60^ \circ }$. C. ${30^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Câu 10: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$, trong đó $a \bot \left( P \right)$. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào sai?

A. Nếu $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$. B. Nếu $b \subset \left( P \right)$ thì $b \bot a$.

C. Nếu $b//\left( P \right)$ thì $b \bot a$. D. Nếu $b//a$ thì $b//\left( P \right)$.

Câu 11: Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng 2 , cạnh bên bằng 3 . Gọi $\varphi $ là góc giữa cạnh bên và mặt đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $tan\varphi = \sqrt 7 $. B. $\varphi = {60^0}$. C. $\varphi = {45^0}$. D. $cos\varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{3}$.

Câu 12: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 2 $. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

A. ${a^3}\sqrt 2 $. B. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$. C. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}$. D. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho phương trình: $log_2^2\left( {x + 1} \right) – 6{log_2}\sqrt {x + 1} + 2 = 0$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Điều kiện xác định của phương trình là $x > – 1$.

b) Nếu đặt $t = {log_2}\left( {x + 1} \right)$ thì phương trình đã cho trở thành ${t^2} – 6t + 2 = 0$.

c) Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên dương.

d) Tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng 6 .

Câu 2: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B,SA \bot \left( {ABC} \right),AB = BC = a$, $SA = a\sqrt 3 $. Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ ?

a) Đường thẳng $BC$ vuông góc với đường thẳng $SB$.

b) Góc tạo bởi hai đường thẳng $SB$ và $AB$ bằng góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$.

c) Cosin góc tạo bởi hai đường thẳng $SB$ và $AB$ bằng $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$

d) Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${45^ \circ }$.

Câu 3: Hình vẽ dưới đây là đồ thị của các hàm số mũ $y = {a^x},y = {b^x},y = {c^x}$

a) Từ đồ thị, hàm số $y = {a^x}$ là hàm số nghịch biến.

b) Hàm số $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên $c < 1$.

c) Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến nên $a < b$.

d) Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến và $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên ta suy ra được $a > b > 1 > c$.

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy, hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ vuông góc với nhau, $SB = a\sqrt 3 $, góc giữa $SC$ và $\left( {SAB} \right)$ là ${45^ \circ }$ và $\widehat {ASB} = {30^ \circ }$.

a) Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng .

b) Tam giác $SBC$ vuông cân tại $C$.

c) Hai đường thẳng $AB$ và $CB$ vuông góc với nhau.

d) Nếu gọi thể tích khối chóp $S.ABC$ là $V$ thì tỷ số $\frac{{{a^3}}}{V}$ bằng $\frac{3}{8}$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Câu 1: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m \in \left( { – 2024;2024} \right)$ để hàm số $y = {\left( {{x^2} – 2x – m + 1} \right)^{\sqrt 7 }}$ có tập xác định là $\mathbb{R}$ ?

Câu 2: Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình ${log_{2 – \sqrt 3 }}\left( {x – 1} \right) + {log_{2 + \sqrt 3 }}\left( {11 – 2x} \right) \geqslant 0$.

Câu 3: Số lượng của loại vi khuẩn $A$ trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức $S\left( t \right) = S\left( 0 \right){.2^t}$, trong đó $S\left( 0 \right)$ là số lượng vi khuẩn $A$ ban đầu, $S\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn $A$ có sau $t$ phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn $A$ là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu (đơn vị: phút) kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn $A$ là 10 triệu con?

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABC$ có $BC = a\sqrt 2 $ các cạnh còn lại đều bằng $a$. Tính góc giữa hai đường thẳng $SB$ và $AC$ (đơn vị: độ)

Câu 5: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng 4 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB’$ và $CD’$

Câu 6: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh 3 và đường chéo $AC = 3$. Tam giác $SAB$ cân tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa $\left( {SCD} \right)$ và đáy bằng ${45^ \circ }$. Tính thể tích của khối chóp $S.ABCD$ (đơn vị thể tích).

GIẢI CHI TIẾT

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án.

Câu 1: Giá trị của ${27^{\frac{1}{3}}}$ bằng

A. 6.

B. 81 .

C. 9 .

D. 3 .

Lời giải

Ta có ${27^{\frac{1}{3}}} = \sqrt[3]{{27}} = 3$.

Câu 2: Hàm số $y = {(x – 1)^{\frac{1}{3}}}$ có tập xác định là

A. $\left[ {1; + \infty } \right)$.

B. $\left( {1; + \infty } \right)$.

C. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)$.

Lời giải

Vì $\frac{1}{3}$ là số không nguyên nên hàm số $y = {(x – 1)^{\frac{1}{3}}}$ xác định khi và chỉ khi $x – 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1$.

Vậy hàm số $y = {(x – 1)^{\frac{1}{3}}}$ có tập xác định là $\left( {1; + \infty } \right)$.

Câu 3: Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng $B$ và chiều cao bằng $h$ là

A. $V = Bh$.

B. $V = \frac{1}{3}Bh$.

C. $V = \frac{\pi }{3}Bh$.

D. $V = \frac{1}{3}\pi {B^2}h$.

Lời giải

Ta có công thức $V = \frac{1}{3}Bh$.

Câu 4: Cho $a > 0$ thỏa mãn $loga = 7$. Giá trị của $log\left( {100a} \right)$ bằng

A. 9 .

B. 700 .

C. 14 .

D. 7 .

Lời giải

Ta có: $log\left( {100a} \right) = log100 + loga = 2 + loga = 2 + 7 = 9$.

Câu 5: Tìm $a$ để đồ thị hàm số $y = {log_a}x(0 < a \ne 1)$ có đồ thị là hình bên.

A. $a = \sqrt 2 $.

B. $a = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$.

C. $a = \frac{1}{2}$.

D. $a = 2$

Do đồ thị hàm số đi qua điểm $\left( {2;2} \right)$ nên $2 = {log_a}2 \Leftrightarrow a = \sqrt 2 $.

Câu 6: Tổng các nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} – 2x – 5}} = 27$ là

A. 0 .

B. -8 .

C. -2 .

D. 2 .

Lời giải

Ta có: ${3^{{x^2} – 2x – 5}} = 27 \Leftrightarrow {3^{{x^2} – 2x – 5}} = {3^3} \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$.

Vậy $4 + \left( { – 2} \right) = 2$.

Câu 7: Cho khối hộp chữ nhật có kích thước $2;4;6$. Thể tích của khối hộp đã cho bằng

A. 16 .

B. 12 .

C. 48 .

D. 8 .

Lời giải

Thể tích của khối hộp là $V = 2 \cdot 4.6 = 48$.

Câu 8: Tìm tập nghiệm của bất phương trình: ${log_2}\left( {2 – x} \right) \leqslant 1$.

A. $\left[ {0; + \infty } \right)$.

B. $\left[ {0;2} \right]$.

C. $\left( { – \infty ;2} \right)$.

D. $\left[ {0;2} \right)$.

Lời giải

Tập xác định $D = \left( { – \infty ;2} \right)$. Ta có: ${log_2}\left( {2 – x} \right) \leqslant 1 \Leftrightarrow 2 – x \leqslant 2 \Leftrightarrow x \geqslant 0$. Vậy $S = \left[ {0;2} \right)$.

Câu 9: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $BA’$ và $CD$ bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Vì $CD//AB$ nên $\left( {BA’,CD} \right) = \left( {BA’,BA} \right) = \widehat {ABA’} = {45^ \circ }$ (do $ABB’A’$ là hình vuông).

Câu 10: Cho hai đường thẳng phân biệt $a,b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$, trong đó $a \bot \left( P \right)$. Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào sai?

A. Nếu $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$.

B. Nếu $b \subset \left( P \right)$ thì $b \bot a$.

C. Nếu $b//\left( P \right)$ thì $b \bot a$.

D. Nếu $b//a$ thì $b//\left( P \right)$.

Lời giải

A. Đúng vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \bot \left( P \right)} \\
{a//b}
\end{array} \Rightarrow b \bot \left( P \right)} \right.$ nên đáp án D sai.

B. Đúng vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \bot \left( P \right)} \\
{b \subset \left( P \right)}
\end{array} \Rightarrow a \bot b} \right.$.

C. Đúng vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \bot \left( P \right)} \\
{b//\left( P \right)}
\end{array} \Rightarrow b \bot a} \right.$.

Câu 11: Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng 2 , cạnh bên bằng 3 . Gọi $\varphi $ là góc giữa cạnh bên và mặt đáy. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $tan\varphi = \sqrt 7 $.

B. $\varphi = {60^0}$.

C. $\varphi = {45^0}$.

D. $cos\varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{3}$.

Lời giải

Gọi $H = AB \cap CD \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \varphi = \left( {SB,\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SAH}$.

Xét tam giác $SBH$ vuông tại $H$, có $BH = \frac{{BD}}{2} = \frac{{2\sqrt 2 }}{2} = \sqrt 2 $.

$ \Rightarrow cos\varphi = \frac{{BH}}{{SB}} = \frac{{\sqrt 2 }}{3}$.

Câu 12: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 2 $. Thể tích của khối chóp đã cho bằng

A. ${a^3}\sqrt 2 $.

B. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$.

C. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}$.

D. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{6}$.

Lời giải

Diện tích đáy ${S_{ABCD}} = {a^2}$.

Thể tích của khối chóp đã cho là ${V_{S \cdot ABCD}} = \frac{1}{3}SA \cdot {S_{ABCD}} = \frac{1}{3}a\sqrt 2 \cdot {a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho phương trình: $log_2^2\left( {x + 1} \right) – 6{log_2}\sqrt {x + 1} + 2 = 0$. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Điều kiện xác định của phương trình là $x > – 1$.

b) Nếu đặt $t = {log_2}\left( {x + 1} \right)$ thì phương trình đã cho trở thành ${t^2} – 6t + 2 = 0$.

c) Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên dương.

d) Tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng 6

Lời giải

Điều kiện: $x > – 1$.

Ta có: $log_2^2\left( {x + 1} \right) – 6{log_2}\sqrt {x + 1} + 2 = 0 \Leftrightarrow log_2^2\left( {x + 1} \right) – 3{log_2}\left( {x + 1} \right) + 2 = 0$

Đặt $t = {log_2}\left( {x + 1} \right)$ thì phương trình trở thành ${t^2} – 3t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1} \\
{t = 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = 3}
\end{array}} \right.} \right.$.

So với điều kiện thấy thỏa mãn. Vậy tổng các nghiệm là: $1 + 3 = 4$.

a) Đúng: Điều kiện xác định của phương trình là $x > – 1$.

b) Sai: Nếu đặt $t = {log_2}\left( {x + 1} \right)$ thì phương trình đã cho trở thành ${t^2} – 3t + 2 = 0$.

c) Đúng: Phương trình đã cho có hai nghiệm nguyên dương là $x = 1$ hoặc $x = 3$

d) Sai: Tổng các nghiệm của phương trình đã cho bằng 4 .

Câu 2: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B,SA \bot \left( {ABC} \right),AB = BC = a$, $SA = a\sqrt 3 $. Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ ?

a) Đường thẳng $BC$ vuông góc với đường thẳng $SB$.

b) Góc tạo bởi hai đường thẳng $SB$ và $AB$ bằng góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$

c) Cosin góc tạo bởi hai đường thẳng $SB$ và $AB$ bằng $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$

d) Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${45^ \circ }$

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{SA \bot BC\;\left( {\;do\;SA \bot \left( {ABC} \right)} \right)} \\
{AB \bot BC\;\left( {gt} \right)}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB} \right.$

Xét 2 mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC} \\
{SB \bot BC,SB \subset \left( {SBC} \right)} \\
{AB \bot BC,AB \subset \left( {ABC} \right)} \\
{SB \cap AB = \left\{ B \right\}}
\end{array}} \right.$.

$ \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBA} \right);\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB,AB}} \right) = \widehat {SBA}$

Xét $SAB$ tam giác vuông tại $A$, có $tan\widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^ \circ }$.

a) Đúng: Đường thẳng $BC$ vuông góc với đường thẳng $SB$.

b) Đúng: Góc tạo bởi hai đường thẳng $SB$ và $AB$ bằng góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$

c) Sai: Cosin góc tạo bởi hai đường thẳng $SB$ và $AB$ bằng $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$

d) Sai: Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${45^ \circ }$.

Câu 3: Hình vẽ dưới đây là đồ thị của các hàm số mũ $y = {a^x},y = {b^x},y = {c^x}$

a) Từ đồ thị, hàm số $y = {a^x}$ là hàm số nghịch biến.

b) Hàm số $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên $c < 1$.

c) Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến nên $a < b$.

d) Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến và $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên ta suy ra được $a > b > 1 > c$.

Lời giải

Từ đồ thị ta suy ra: Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến và $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến.

Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến nên $a,b > 1$

Do $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên $c < 1$.

Nếu lấy $x = m$ khi đó tồn tại ${y_1},{y_2} > 0$ để $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^m} = {y_1}} \\
{{b^m} = {y_2}}
\end{array}} \right.$. Dễ thấy ${y_1} > {y_2}$ nên $a > b$.

Vậy $a > b > 1 > c$

a) Sai: Từ đồ thị, hàm số $y = {a^x}$ là hàm số đồng biến.

b) Đúng: Hàm số $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên $c < 1$.

c) Sai: Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến nên $a > b$.

d) Đúng: Hai hàm số $y = {a^x}$ và $y = {b^x}$ là hai hàm số đồng biến và $y = {c^x}$ là hàm số nghịch biến nên ta suy ra được $a > b > 1 > c$.

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy, hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ vuông góc với nhau, $SB = a\sqrt 3 $, góc giữa $SC$ và $\left( {SAB} \right)$ là ${45^ \circ }$ và $\widehat {ASB} = {30^ \circ }$.

a) Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng

b) Tam giác $SBC$ vuông cân tại $C$

c) Hai đường thẳng $AB$ và $CB$ vuông góc với nhau.

d) Nếu gọi thể tích khối chóp $S.ABC$ là $V$ thì tỷ số $\frac{{{a^3}}}{V}$ bằng $\frac{3}{8}$.

Lời giải

Theo giả thiết, $\vartriangle SAB$ vuông tại $A$ có $SB = a\sqrt 3 ,\widehat {ASB} = {30^ \circ }$. Khi đó, $SA = SB \cdot cos{30^ \circ } = \frac{{3a}}{2}$

và $AB = SB \cdot sin{30^ \circ } = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Do $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$. Vậy hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ cùng vuông góc

với $\left( {SAB} \right)$ nên suy ra $BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow \left( {SC,\left( {SAB} \right)} \right) = \left( {SC,SB} \right) = \widehat {CSB} = {45^ \circ }$.

Suy ra $\vartriangle SBC$ vuông cân tại $B \Rightarrow BC = SB = a\sqrt 3 $.

Mặt khác, $BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow CB \bot AB \Rightarrow \vartriangle ABC$ vuông tại $B$.

Khi đó, ${S_{\vartriangle ABC}} = \frac{1}{2}AB \cdot BC = \frac{{3{a^2}}}{4}$ và $V = \frac{1}{3}SA \cdot {S_{\vartriangle ABC}} = \frac{{3{a^3}}}{8}$.

Vậy tỉ số $\frac{{{a^3}}}{V} = \frac{8}{3}$.

a) Đúng: Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

b) Sai: Tam giác $SBC$ vuông cân tại $B$.

c) Đúng: Hai đường thẳng $AB$ và $CB$ vuông góc với nhau.

d) Sai: Nếu gọi thể tích khối chóp $S.ABC$ là $V$ thì tỷ số $\frac{{{a^3}}}{V}$ bằng $\frac{8}{3}$.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .

Câu 1: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m \in \left( { – 2024;2024} \right)$ để hàm số $y = {\left( {{x^2} – 2x – m + 1} \right)^{\sqrt 7 }}$ có tập xác định là $\mathbb{R}$ ?

Lời giải

Hàm số $y = {\left( {{x^2} – 2x – m + 1} \right)^{\sqrt 7 }}$ có tập xác định là $\mathbb{R} \Leftrightarrow {x^2} – 2x – m + 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Leftrightarrow m < {(x + 1)^2},\forall x \in \mathbb{R}$

Mà $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \in \mathbb{Z}} \\
{m \in \left( { – 2024;2024} \right)}
\end{array} \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \in \mathbb{Z}} \\
{m \in \left( { – 2024;0} \right)}
\end{array}} \right.} \right.$ nên có 2023 giá trị $m$ thỏa mãn yêu cầu.

Câu 2: Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình ${log_{2 – \sqrt 3 }}\left( {x – 1} \right) + {log_{2 + \sqrt 3 }}\left( {11 – 2x} \right) \geqslant 0$.

Lời giải

Điều kiện $1 < x < \frac{{11}}{2}$.

Ta có ${log_{2 – \sqrt 3 }}\left( {x – 1} \right) + {log_{2 + \sqrt 3 }}\left( {11 – 2x} \right) \geqslant 0$

$ \Leftrightarrow {log_{2 – \sqrt 3 }}\left( {x – 1} \right) + {log_{2 – \sqrt 3 }}\frac{1}{{11 – 2x}} \geqslant 0$

$ \Leftrightarrow {log_{2 – \sqrt 3 }}\left( {\frac{{x – 1}}{{11 – 2x}}} \right) \geqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{x – 1}}{{11 – 2x}} \leqslant 1$

$ \Leftrightarrow \frac{{3x – 12}}{{11 – 2x}} \leqslant 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant 4} \\
{x > \frac{{11}}{2}}
\end{array}} \right.$

Kết hợp điều kiện suy ra $1 < x \leqslant 4$

Vậy bất phương trình có 3 nghiệm nguyên.

Câu 3: Số lượng của loại vi khuẩn $A$ trong một phòng thí nghiệm được tính theo công thức $S\left( t \right) = S\left( 0 \right) \cdot {2^t}$, trong đó $S\left( 0 \right)$ là số lượng vi khuẩn $A$ ban đầu, $S\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn $A$ có sau $t$ phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn $A$ là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu (đơn vị: phút) kể từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn $A$ là 10 triệu con?

Lời giải

Vì sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn $A$ là 625 nghìn con

Khi đó ta có: $625000 = S\left( 0 \right) \cdot {2^3} \Leftrightarrow S\left( 0 \right) = 78125$ con.

Thời gian để số lượng vi khuẩn $A$ là 10 triệu con là: $10000000 = {78125.2^t} \Leftrightarrow t = 7$ phút.

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABC$ có $BC = a\sqrt 2 $ các cạnh còn lại đều bằng $a$. Tính góc giữa hai đường thẳng $SB$ và $AC$ (đơn vị: độ)

Lời giải

Gọi $\alpha = \overline {\left( {SB,AC} \right)} $. Do $A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}$ nên tam giác $ABC$ vuông tại $A$.

Ta có $cos\alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {SB} \cdot \overrightarrow {AC} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {SB} \left| \cdot \right|\overrightarrow {AC} } \right|}} = \frac{{\left| {\left( {\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AS} } \right) \cdot \overrightarrow {AC} } \right|}}{{{a^2}}}$

$ = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} \cdot \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AS} \cdot \overrightarrow {AC} } \right|}}{{{a^2}}} = \frac{{\left| {\overrightarrow {AS} \cdot \overrightarrow {AC} } \right|}}{{{a^2}}}$

$ = \frac{{\left| {SA \cdot AC \cdot cos{{60}^ \circ }} \right|}}{{{a^2}}} = cos{60^ \circ }$.

Khi đó $\alpha = \widehat {\left( {SB,AC} \right)} = {60^ \circ }$

Câu 5: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng 4 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB’$ và $CD’$

Lời giải

Gọi $I;J$ lần lượt là trung điểm của $AB’$ và $CD’$

Suy ra $J$ lần lượt là trung điểm của $DC’$. Do đó $IJ\parallel AD;IJ = AD = 2a$ (1)

Mặt khác $\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{AD \bot DD’} \\
{AD \bot DC}
\end{array}} \right\} \Rightarrow AD \bot \left( {DD’C’C} \right) \Rightarrow AD \bot CD’$

Tương tự $AD \bot AB’\left( 3 \right)$

Từ $\left( 1 \right),\left( 2 \right)$ và $\left( 3 \right)$ ta có: $IJ$ là đoạn vuông góc chung của 2 đường thẳng $AB’$ và $CD’$

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng $AB’$ và $CD’$ bằng 4 .

Câu 6: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh 3 và đường chéo $AC = 3$. Tam giác $SAB$ cân tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa $\left( {SCD} \right)$ và đáy bằng ${45^ \circ }$. Tính thể tích của khối chóp $S.ABCD$ (đơn vị thể tích).

Lời giải

Ta có diện tích đáy ${S_{ABCD}} = 2{S_{\vartriangle ACD}} = \frac{{9\sqrt 3 }}{2}$.

Gọi $H$ là trung điểm $AB \Rightarrow SH \bot AB$, vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)} \\
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB}
\end{array} \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)} \right.$.

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB \bot SH} \\
{AB \bot CH\left( {doAB = BC = CA} \right)}
\end{array} \Rightarrow AB \bot \left( {SHC} \right)} \right.$, vì $CD//AB \Rightarrow CD \bot \left( {SHC} \right)$.

Ta lại có $\left\{ \begin{gathered}
(SCD) \cap (ABCD) = CD \hfill \\
SC \bot CD,\,SC \subset (SCD) \hfill \\
HC \bot CD,\,HC \subset (ABCD) \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Suy ra, góc giữa $(SCD)$ và $(ABCD)$ là góc $\widehat {SCH}$

Suy ra $\vartriangle SHC$ vuông cân tại $H \Rightarrow SH = CH = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}$.

Vậy $V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}} \cdot SH = \frac{1}{3} \cdot \frac{{9\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{{3\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^3}}}{4} = \frac{{27}}{4} = 6,75$ (đơn vị thể tích).

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-11-CTST-De-1-hay.docx

    255.89 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm