[50 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Toán 11 KNTT Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 5

Đề Thi Giữa Học Kỳ 2 Toán 11 KNTT Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết - Đề 5

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán 11 theo chương trình KNTT cấu trúc mới, cụ thể là Đề số 5. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong học kỳ 2, làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic, từ đó đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

Ôn tập và củng cố kiến thức: Các kiến thức trọng tâm của học kỳ 2 Toán 11 như đạo hàm, ứng dụng đạo hàm, giới hạn, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, xác suất,... sẽ được ôn tập lại thông qua các bài toán trong đề thi. Phát triển kỹ năng giải toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày bài giải rõ ràng, chính xác và khoa học. Nâng cao tư duy logic: Việc giải quyết các bài toán trong đề thi sẽ giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng suy luận và phân tích vấn đề. Làm quen với cấu trúc đề thi: Học sinh sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi giữa kỳ, từ đó giảm bớt áp lực tâm lý và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo các bước sau:

Phân tích đề thi: Đầu tiên, đề thi sẽ được phân tích tổng quan về cấu trúc, nội dung, mức độ khó của từng câu hỏi. Giải chi tiết từng câu: Mỗi câu hỏi trong đề thi sẽ được giải chi tiết, rõ ràng từng bước, kèm theo những phân tích, giải thích cụ thể về phương pháp giải và các kiến thức liên quan. Lưu ý và mẹo giải nhanh: Đối với một số dạng bài, bài học sẽ cung cấp những lưu ý quan trọng và mẹo giải nhanh giúp học sinh tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao hơn. Bài tập bổ sung (nếu có): Để củng cố kiến thức và kỹ năng, bài học có thể bao gồm một số bài tập bổ sung tương tự cho học sinh tự luyện tập. 4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức và kỹ năng Toán học nói chung và những kiến thức trong học kỳ 2 Toán 11 nói riêng có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, đặc biệt là trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, kinh tế, thống kê. Ví dụ:

Đạo hàm: Ứng dụng trong tính toán tốc độ, gia tốc, tối ưu hóa lợi nhuận, phân tích biến động thị trường,... Giới hạn: Ứng dụng trong tính toán các đại lượng vô cùng nhỏ, xác định tiệm cận của đồ thị hàm số,... Xác suất: Ứng dụng trong phân tích rủi ro, dự báo kết quả, thống kê,... 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học trước đó trong chương trình Toán 11 học kỳ 2. Nó tổng hợp lại các kiến thức trọng tâm và giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ chương trình đã học. Đồng thời, bài học cũng là tiền đề cho việc học các nội dung tiếp theo trong chương trình Toán 12.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn tập lại các kiến thức lý thuyết: Trước khi bắt đầu giải đề, học sinh cần ôn tập lại các kiến thức lý thuyết liên quan.
Đọc kỹ đề bài: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Tự giải đề trước khi xem đáp án: Học sinh nên tự mình giải đề trước khi xem đáp án chi tiết. Việc này giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy độc lập và phát hiện ra những điểm yếu của mình.
Ghi chép lại những điểm quan trọng: Trong quá trình học, học sinh nên ghi chép lại những điểm quan trọng, những công thức, phương pháp giải hay.
Luyện tập thường xuyên: Để nắm vững kiến thức và kỹ năng, học sinh cần luyện tập thường xuyên bằng cách giải nhiều bài tập khác nhau.

Keywords: Đề thi giữa kỳ 2 Toán 11, KNTT, cấu trúc mới, giải chi tiết, đề số 5, đạo hàm, ứng dụng đạo hàm, giới hạn, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, xác suất, thống kê, phân tích đề, kỹ năng giải toán, tư duy logic, ôn tập, củng cố kiến thức, bài tập bổ sung, phương pháp học tập, mẹo giải nhanh, toán 11, học kỳ 2, đề thi mẫu, giải đề, trình bày bài giải, kiến thức trọng tâm, ôn thi, luyện thi, kỳ thi giữa kỳ, tính toán, tốc độ, gia tốc, tối ưu hóa, tiệm cận, rủi ro, dự báo, phân tích, khoa học, kỹ thuật, kinh tế, trắc nghiệm, tự luận, giải thích, ví dụ minh họa, bài tập vận dụng, đáp án chi tiết, lời giải chi tiết, học toán, kiểm tra giữa kỳ.

Đề thi giữa học kỳ 2 Toán 11 KNTT cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phưong án đúng nhất.

Câu 1. Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\sqrt {{a^3}} $ bằng

A. ${a^6}$.

B. ${a^{\frac{3}{2}}}$.

C. ${a^{\frac{2}{3}}}$.

D. ${a^{\frac{1}{6}}}$.

Câu 2. Cho $a > 0,m,n \in \mathbb{R}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${a^m} + {a^n} = {a^{m + n}}$.

B. ${a^m} \cdot {a^n} = {a^{m – n}}$.

C. ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {\left( {{a^n}} \right)^m}$.

D. $\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{n – m}}$.

Câu 3. Cho $a > 0$ và $a \ne 1$ khi đó ${log_a}\sqrt[3]{a}$ bằng

A. -3 .

B. $\frac{1}{3}$.

C. $ – \frac{1}{3}$.

D. 3 .

Câu 4. Cho $a,b$ là các số thực dương thỏa mãn $a \ne 1,a \ne \sqrt b $ và ${log_a}b = \sqrt 3 $. Tính $P = {log_{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} $.

A. $P = – 5 + 3\sqrt 3 $

B. $P = – 1 + \sqrt 3 $

C. $P = – 1 – \sqrt 3 $

D. $P = – 5 – 3\sqrt 3 $

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = {log_5}x$ là

A. $\left[ {0; + \infty } \right)$.

B. $\left( { – \infty ;0} \right)$.

C. $\left( {0; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

Câu 6. Mệnh đề nào trong các mệnh đề dưới đây sai?

A. Hàm số $y = {\left( {\frac{{2024}}{\pi }} \right)^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

B. Hàm số $y =logx$ đồng biến trên $\left( {0; + \infty } \right)$.

C. Hàm số $y =ln\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

D. Hàm số $y = {2^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Câu 7. Nghiệm của phương trình ${log_2}\left( {5x} \right) = 3$ là:

A. $x = \frac{8}{5}$.

B. $x = \frac{9}{5}$.

C. $x = 8$.

D. $x = 9$.

Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình ${3^{4 – {x^2}}} \geqslant 27$ là

A. $\left[ { – 1;1} \right]$.

B. $\left( { – \infty ;1} \right]$.

C. $\left[ { – \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right]$.

D. $\left[ {1; + \infty } \right)$.

Câu 9. Trong không gian cho trước điểm $M$ và đường thẳng $\Delta $. Các đường thẳng đi qua $M$ và vuông góc với $\Delta $ thì:

A. vuông góc với nhau.

B. song song với nhau.

C. cùng vuông góc với một mặt phẳng.

D. cùng thuộc một mặt phẳng.

Câu 10. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $BA’$ và $CD$ bằng:

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Câu 11. Qua điểm $O$ cho trước, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với đường thẳng $\Delta $ cho trước?

A. Vô số.

B. 2 .

C. 3 .

D. 1 .

Câu 12. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật tâm $I$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H,K$ lần lượt là hình chiếu của $A$ lên $SC,SD$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $AH \bot \left( {SCD} \right)$.

B. $BD \bot \left( {SAC} \right)$.

C. $AK \bot \left( {SCD} \right)$.

D. $BC \bot \left( {SAC} \right)$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho các biểu thức sau: $A = {log_{{2^{2030}}}}4 – \frac{1}{{1015}} +ln{e^{2035}};B = {log_5}3 \cdot {log_2}5 – \frac{{ln9}}{{ln4}}$

a) $A$ chia hết cho 5

b) $A – B = 2036$

c) $A + 2024B = 2035$

d) $A – 2024B = 2035$

Câu 2. Cho phương trình ${\left( {\frac{3}{2}} \right)^{x – 5}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{x + 3}}$. Biết phương trình có 1 nghiệm là $x = a$. Khi đó:

a) $a > 0$

b) Ba số $a,2,3$ tạo thành cấp số cộng với công sai bằng $d = 1$

c) $\mathop {\lim }\limits_{x \to a} ({x^2} + 2x + 5) = 7$

d) Phương trình ${x^2} + x + a = 0$ vô nghiệm

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thoi. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trung điểm của đoạn $SB,SD$. Khi đó:

a) $MN//BD$.

b) $MN$ và $AC$ là hai đường thẳng chéo nhau.

c) $AC \bot BD$

d) $\left( {MN,AC} \right) = {90^ \circ }$

Câu 4. Cho tứ diện $OABC$ có $OA,OB,OC$ đôi một vuông góc với nhau. Gọi $OK$ là đường cao của tam giác $OBC$ và $OH$ là đường cao của tam giác $OAK$. Khi đó:

a) $OA \bot \left( {OBC} \right)$.

b) $OB \bot \left( {OAC} \right)$.

c) Các cạnh đối nhau trong tứ diện $OABC$ thì vuông góc với nhau.

d) $OH$ không vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một khu rừng có trữ lượng gỗ là $4 \cdot {10^5}\;{m^3}$. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là $4\% $ mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu?

Câu 2. Cho ${log_a}b = 2$ và ${log_a}c = 3$. Tính $Q = {log_a}\left( {{b^2}{c^3}} \right)$.

Câu 3. Tìm $m$ để hàm số $y = {log_{0,5}}\left( {m{x^2} – mx + 1} \right)$ xác định với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$.

Câu 4. Anh Hưng gửi tiết kiệm khoản tiền 700 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất $7\% $ / năm theo hình thức lãi kép kì hạn 12 tháng. Tính thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm để anh Hưng thu được ít nhất 1 tỉ đồng (cả vốn lẫn lãi). Cho biết công thức lãi kép là $T = A \cdot {(1 + r)^n}$, trong đó $A$ là tiền vốn, $T$ là tiền vốn và lãi nhận được sau $n$ năm, $r$ là lãi suất/năm.

Câu 5. Cho tứ diện $ABCD$ có $AB,AC,AD$ đôi một vuông góc với nhau, biết $AB = AC = AD = 1$.

Tìm số đo của góc $\left( {AB,CD} \right)$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ và đáy $ABCD$ là hình vuông. Từ $A$ kẻ $AM \bot SB$.

Tìm số đo của góc $\left( {AM,\left( {SBC} \right)} \right)$.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Với $a$ là số thực dương tùy ý, $\sqrt {{a^3}} $ bằng

A. ${a^6}$.

B. ${a^{\frac{3}{2}}}$.

C. ${a^{\frac{2}{3}}}$.

D. ${a^{\frac{1}{6}}}$.

Lời giải

Chọn B

Với $a > 0$ ta có $\sqrt {{a^3}} = {a^{\frac{3}{2}}}$.

Câu 2. Cho $a > 0,m,n \in \mathbb{R}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${a^m} + {a^n} = {a^{m + n}}$.

B. ${a^m} \cdot {a^n} = {a^{m – n}}$.

C. ${\left( {{a^m}} \right)^n} = {\left( {{a^n}} \right)^m}$.

D. $\frac{{{a^m}}}{{{a^n}}} = {a^{n – m}}$.

Lời giải

Chọn C.

Tính chất lũy thừa

Câu 3. Cho $a > 0$ và $a \ne 1$ khi đó ${log_a}\sqrt[3]{a}$ bằng

A. -3 .

B. $\frac{1}{3}$.

C. $ – \frac{1}{3}$.

D. 3 .

Lời giải

Chọn B

${log_a}\sqrt[3]{a} = \frac{1}{3}{log_a}a = \frac{1}{3}$.

Câu 4. Cho $a,b$ là các số thực dương thỏa mãn $a \ne 1,a \ne \sqrt b $ và ${log_a}b = \sqrt 3 $. Tính $P = {log_{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} $.

A. $P = – 5 + 3\sqrt 3 $

B. $P = – 1 + \sqrt 3 $

C. $P = – 1 – \sqrt 3 $

D. $P = – 5 – 3\sqrt 3 $

Lời giải

Chọn C

Cách 1: Phương pháp tự luận.

$P = \frac{{{log_a}\sqrt {\frac{b}{a}} }}{{{log_a}\frac{{\sqrt b }}{a}}} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {{log_a}b – 1} \right)}}{{{log_a}\sqrt b – 1}}$

$ = \frac{{\frac{1}{2}\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}}{{\frac{1}{2}{log_a}b – 1}} = \frac{{\sqrt 3 – 1}}{{\sqrt 3 – 2}} = – 1 – \sqrt 3 $

Cách 2: Phương pháp trắc nghiệm.

Chọn $a = 2,b = {2^{\sqrt 3 }}$. Bấm máy tính ta được $P = – 1 – \sqrt 3 $.

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = {log_5}x$ là

A. $\left[ {0; + \infty } \right)$.

B. $\left( { – \infty ;0} \right)$.

C. $\left( {0; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

Chọn C

Lời giải

Điều kiện: $x > 0$.

Tập xác định: $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

Câu 6. Mệnh đề nào trong các mệnh đề dưới đây sai?

A. Hàm số $y = {\left( {\frac{{2024}}{\pi }} \right)^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

B. Hàm số $y =logx$ đồng biến trên $\left( {0; + \infty } \right)$.

C. Hàm số $y =ln\left( x \right)$ nghịch biến trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

D. Hàm số $y = {2^x}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Lời giải

Chọn C

Hàm số $y =ln\left( { x} \right)$ TXĐ $D = \left( {0; + \infty } \right)$$

Cơ số $a = e > 1$ do đó hàm số đồng biết trên $\left( {0; + \infty } \right)$

Câu 7. Nghiệm của phương trình ${log_2}\left( {5x} \right) = 3$ là:

A. $x = \frac{8}{5}$.

B. $x = \frac{9}{5}$.

C. $x = 8$.

D. $x = 9$.

Lời giải

Chọn A

Điều kiện $x > 0$

${log_2}\left( {5x} \right) = 3 \Leftrightarrow 5x = {2^3} \Leftrightarrow 5x = 8 \Leftrightarrow x = \frac{8}{5}$ (nhận).

Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình ${3^{4 – {x^2}}} \geqslant 27$ là

A. $\left[ { – 1;1} \right]$.

B. $\left( { – \infty ;1} \right]$.

C. $\left[ { – \sqrt 7 ;\sqrt 7 } \right]$.

D. $\left[ {1; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${3^{4 – {x^2}}} \geqslant 27 \Leftrightarrow 4 – {x^2} \geqslant 3 \Leftrightarrow – 1 \leqslant x \leqslant 1$.

Câu 9. Trong không gian cho trước điểm $M$ và đường thẳng $\Delta $. Các đường thẳng đi qua $M$ và vuông góc với $\Delta $ thì:

A. vuông góc với nhau.

B. song song với nhau.

C. cùng vuông góc với một mặt phẳng.

D. cùng thuộc một mặt phẳng.

Lời giải

Chọn D

Suy ra từ tính chất 1 theo SGK hình học 11 trang 100 .

Câu 10. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa hai đường thẳng $BA’$ và $CD$ bằng:

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Có $CD//AB \Rightarrow \left( {BA’,CD} \right) = \left( {BA’,BA} \right) = \widehat {ABA’} = {45^ \circ }$ (do $ABB’A’$ là hình vuông).

Câu 11. Qua điểm $O$ cho trước, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với đường thẳng $\Delta $ cho trước?

A. Vô số.

B. 2 .

C. 3 .

D. 1 .

Lời giải

Theo tính chất 1 SGK Hình học 11 trang 100 .

Câu 12. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật tâm $I$, cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy. Gọi $H,K$ lần lượt là hình chiếu của $A$ lên $SC,SD$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $AH \bot \left( {SCD} \right)$.

B. $BD \bot \left( {SAC} \right)$.

C. $AK \bot \left( {SCD} \right)$.

D. $BC \bot \left( {SAC} \right)$.

Lời giải

Ta có $\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{CD \bot SA} \\
{CD \bot AD}
\end{array}} \right\} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot AK$

Ta có $\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{AK \bot SD} \\
{AK \bot CD}
\end{array}} \right\} \Rightarrow AK \bot \left( {SCD} \right).$

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thi sinh trả lời tù câu 1 đến câu 4. Trong mối ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho các biểu thức sau: $A = {log_{{2^{2030}}}}4 – \frac{1}{{1015}} +ln{e^{2035}};$$B = {log_5}3 \cdot {log_2}5 – \frac{{ln9}}{{ln4}}$

a) $A$ chia hết cho 5

b) $A – B = 2036$

c) $A + 2024B = 2035$

d) $A – 2024B = 2035$

a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng

Ta có: $A = {log_{{2^{2030}}}}4 – \frac{1}{{1015}} +ln{e^{2035}}$$ = {log_{{2^{2030}}}}{2^2} – \frac{1}{{1015}} + 2035$

$ = \frac{2}{{2030}} – \frac{1}{{1015}} + 2035 = 2035$.

Ta có: $B = {log_5}3.{log_2}5 – \frac{{ln9}}{{ln4}} = {log_2}5.{log_5}3 – {log_4}9$

$ = {log_2}3 – {log_{{2^2}}}{3^2} = {log_2}3 – {log_2}3 = 0$.

Câu 2. Cho phương trình ${\left( {\frac{3}{2}} \right)^{x – 5}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{x + 3}}$. Biết phương trình có 1 nghiệm là $x = a$. Khi đó:

a) $a > 0$

b) Ba số $a,2,3$ tạo thành cấp số cộng với công sai bằng $d = 1$

c) $\mathop {\lim }\limits_{x \to a} ({x^2} + 2x + 5) = 7$

d) Phương trình ${x^2} + x + a = 0$ vô nghiệm

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) ${\left( {\frac{3}{2}} \right)^{x – 5}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{x + 3}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{x – 5}} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ – x – 3}} \Leftrightarrow x – 5 = – x – 3 \Leftrightarrow x = 1$.

Vậy phương trình có nghiệm là $x = 1$.

b) Ba số $a,2,3$ tạo thành cấp số cộng với công sai bằng $d = 1$

c) $\mathop {\lim }\limits_{x \to a} ({x^2} + 2x + 5) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} ({x^2} + 2x + 5) = 8$

d) ${x^2} + x + 1 > 0,\forall x$

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thoi. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trung điểm của đoạn $SB,SD$. Khi đó:

a) $MN//BD$.

b) $MN$ và $AC$ là hai đường thẳng chéo nhau.

c) $AC \bot BD$

d) $\left( {MN,AC} \right) = {90^ \circ }$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Xét tam giác $SBD$ có $MN$ là đường trung bình, suy ra $MN//BD$. (1)

Mặt khác: $AC \bot BD$ (hai đường chéo trong hình thoi). (2)

Từ (1) và (2) suy ra $AC \bot MN$ hay $\left( {MN,AC} \right) = {90^ \circ }$.

Câu 4. Cho tứ diện $OABC$ có $OA,OB,OC$ đôi một vuông góc với nhau. Gọi $OK$ là đường cao của tam giác $OBC$ và $OH$ là đường cao của tam giác $OAK$. Khi đó:

a) $OA \bot \left( {OBC} \right)$.

b) $OB \bot \left( {OAC} \right)$.

c) Các cạnh đối nhau trong tứ diện $OABC$ thì vuông góc với nhau.

d) $OH$ không vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Ta có:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OA \bot OB} \\
{OA \bot OC}
\end{array} \Rightarrow OA \bot \left( {OBC} \right);} \right.$

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OB \bot OA} \\
{OB \bot OC}
\end{array} \Rightarrow OB \bot \left( {OAC} \right);} \right.$

Vì $OA \bot \left( {OBC} \right)$ mà $BC \subset \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot BC$.

Vì $OB \bot \left( {OAC} \right)$ mà $AC \subset \left( {OAC} \right) \Rightarrow OB \bot AC$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OC \bot OA} \\
{OC \bot OB}
\end{array} \Rightarrow OC \bot \left( {OAB} \right)} \right.$, mà $AB \subset \left( {OAB} \right) \Rightarrow OC \bot AB$.

Vậy các cặp cạnh đối nhau của tứ diện $OABC$ vuông góc với nhau.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot OK} \\
{BC \bot OA\left( {\;do\;OA \bot \left( {OBC} \right)} \right)}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {OAK} \right);} \right.$

mà $OH \subset \left( {OAK} \right) \Rightarrow OH \bot BC$.

Khi đó:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OH \bot AK} \\
{OH \bot BC} \\
{AK \cap BC = K\; \Rightarrow OH \bot \left( {ABC} \right)\;} \\
{AK,BC \subset \left( {ABC} \right)}
\end{array}} \right.$

Phần 3. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một khu rừng có trữ lượng gỗ là $4 \cdot {10^5}\;{m^3}$. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây lấy gỗ trong khu rừng này là $4\% $ mỗi năm. Hỏi sau 5 năm không khai thác, khu rừng sẽ có số mét khối gỗ là bao nhiêu?

Lời giải

Nếu trữ lượng gỗ của khu rừng ban đầu là $A$ thì sau năm thứ nhất, lượng gỗ có được là $A + Ar = A\left( {1 + r} \right)$ với $r$ là tốc độ tăng trưởng mỗi năm.

Sau năm thứ hai, lượng gỗ có được là $A\left( {1 + r} \right) + A\left( {1 + r} \right) \cdot r = A{(1 + r)^2}$.

Theo phương pháp quy nạp, ta chứng minh được công thức tính lượng gỗ trong khu rừng là ${T_n} = A{(1 + r)^n}$ với $A$ là lượng gỗ ban đầu, $r$ là tốc độ tăng trưởng mỗi năm và $n$ là số năm tăng trưởng của rừng.

Vậy sau 5 năm, lượng gỗ trong khu rừng là:

${T_5} = 4 \cdot {10^5}{\left( {1 + \frac{4}{{100}}} \right)^5} = 486661,161\left( {\;{m^3}} \right)$

Câu 2. Cho ${log_a}b = 2$ và ${log_a}c = 3$. Tính $Q = {log_a}\left( {{b^2}{c^3}} \right)$.

Lời giải

Ta có: $Q = {log_a}\left( {{b^2}{c^3}} \right) = {log_a}{b^2} + {log_a}{c^3}$ $ = 2{log_a}b + 3{log_a}c = 2.2 + 3.3 = 13$.

Câu 3. Tìm $m$ để hàm số $y = {log_{0,5}}\left( {m{x^2} – mx + 1} \right)$ xác định với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$.

Lời giải

Hàm số xác định với mọi $x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow m{x^2} – mx + 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\left( * \right)$.

Trường hợp $1:m = 0$.

(*) trở thành $1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}$ (đúng) nên $m = 0$ thoả mãn.

Trường hợp 2: $m \ne 0$.

(*) tương đương với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 0} \\
{\Delta = {m^2} – 4m < 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m > 0} \\
{0 < m < 4}
\end{array} \Leftrightarrow 0 < m < 4} \right.} \right.$.

Vậy $0 \leqslant m < 4$ thoả mãn đề bài.

Câu 4. Anh Hưng gửi tiết kiệm khoản tiền 700 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất $7\% $ / năm theo hình thức lãi kép kì hạn 12 tháng. Tính thời gian tối thiểu gửi tiết kiệm để anh Hưng thu được ít nhất 1 tỉ đồng (cả vốn lẫn lãi). Cho biết công thức lãi kép là $T = A \cdot {(1 + r)^n}$, trong đó $A$ là tiền vốn, $T$ là tiền vốn và lãi nhận được sau $n$ năm, $r$ là lãi suất/năm.

Lời giải

Ta có: $T \geqslant 1000 \Leftrightarrow 700{(1 + 7\% )^n} \geqslant 1000 \Leftrightarrow 1,{07^n} \geqslant \frac{{10}}{7}$

$ \Leftrightarrow n \geqslant {log_{1,07}}\left( {\frac{{10}}{7}} \right) \approx 5,27$ (do $1,07 > 1$ ).

Vậy thời gian gửi tiết kiệm phải ít nhất 6 năm thì anh Hưng mới thu được ít nhât 1 tỉ đồng.

Câu 5. Cho tứ diện $ABCD$ có $AB,AC,AD$ đôi một vuông góc với nhau, biết $AB = AC = AD = 1$.

Tìm số đo của góc $\left( {AB,CD} \right)$.

Lời giải

Theo định lí Pythagore, ta tính được $BC = CD = BD = \sqrt 2 $.

Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC,AC,AD$.

Tam giác $ABC$ có $MN$ là đường trung bình nên

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MN//AB} \\
{MN = \frac{1}{2}AB = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Tam giác $ACD$ có $NP$ là đường trung bình nên

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{NP//CD} \\
{NP = \frac{1}{2}CD = \frac{{\sqrt 2 }}{2}}
\end{array}} \right.$

Tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có đường trung tuyến $AM = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

Tam giác $AMP$ vuông tại $A$ có:

$MP = \sqrt {A{M^2} + A{P^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MN//AB} \\
{NP//CD}
\end{array} \Rightarrow \left( {AB,CD} \right) = \left( {MN,NP} \right)} \right.$.

Tam giác $MNP$ có: $M{N^2} = \frac{1}{4},N{P^2} = \frac{1}{2},M{P^2} = \frac{3}{4}$ hay $M{N^2} + N{P^2} = M{P^2}$.

Suy ra tam giác $MNP$ vuông tại $N$.

Vậy $\left( {AB,CD} \right) = \left( {MN,NP} \right) = {90^ \circ }$ hay $AB \bot CD$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ và đáy $ABCD$ là hình vuông. Từ $A$ kẻ $AM \bot SB$. Tìm số đo của góc $\left( {AM,\left( {SBC} \right)} \right)$.

Lời giải

Do $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ (1).

Do $ABCD$ là hình vuông nên $BC \bot AB$ (2).

Từ (1), (2) $ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AM\left( 3 \right)$.

Theo giả thiết, ta có $AM \bot SB$ (4).

Từ (3), (4) $ \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right)$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-11-KNTT-De-5-hay.docx

    206.03 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm