[50 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi Giữa HK 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 4

# Đề Thi Giữa HK2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết - Đề 4

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 11 theo chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, cấu trúc mới nhất. Đề số 4 được chọn làm ví dụ minh họa, giúp học sinh làm quen với dạng đề, cấu trúc đề thi, ôn tập kiến thức trọng tâm và rèn luyện kỹ năng giải toán. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán 11 học kỳ 2, nâng cao khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán trong đề thi, từ đó đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

Ôn tập và củng cố kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của học kỳ 2 Toán 11 theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các chủ đề chính như: Giới hạn, Đạo hàm, Tích phân,... Phát triển kỹ năng giải toán: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp, trình bày bài giải logic và chính xác. Làm quen với cấu trúc đề thi: Nắm được cấu trúc, dạng bài thường gặp trong đề thi giữa kỳ 2, từ đó có chiến lược ôn tập hiệu quả. Nâng cao khả năng tư duy: Phát triển tư duy logic, tư duy phản biện và khả năng giải quyết vấn đề.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo các bước sau:

Phân tích đề: Đề bài được phân tích chi tiết về cấu trúc, nội dung, mức độ khó của từng câu hỏi. Giải chi tiết từng câu: Mỗi câu hỏi trong đề được giải chi tiết, rõ ràng, dễ hiểu, bao gồm các bước phân tích, lập luận và tính toán. Lưu ý và mẹo giải: Cung cấp những lưu ý quan trọng, mẹo giải nhanh, giúp học sinh tiết kiệm thời gian và đạt điểm cao. Bài tập bổ sung: Có thể bao gồm các bài tập bổ sung tương tự để học sinh luyện tập thêm.

4. Ứng dụng thực tế

Việc luyện giải đề thi giữa kỳ 2 môn Toán 11 có ứng dụng thực tế cao, giúp học sinh:

Chuẩn bị tốt cho kỳ thi: Nắm chắc kiến thức, rèn luyện kỹ năng, tự tin bước vào kỳ thi giữa kỳ. Nâng cao năng lực toán học: Cải thiện khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề toán học, phục vụ cho việc học tập các môn học khác và trong cuộc sống. Định hướng nghề nghiệp: Phát triển năng lực toán học là nền tảng quan trọng cho nhiều ngành nghề trong tương lai.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này có mối liên hệ chặt chẽ với các bài học trong chương trình Toán 11 học kỳ 2, cụ thể là các chủ đề về Giới hạn, Đạo hàm, Tích phân. Nó tổng hợp và ôn tập lại kiến thức đã học, giúp học sinh có cái nhìn tổng quan và hệ thống hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Xem lại kiến thức lý thuyết: Trước khi làm bài, học sinh cần ôn tập lại các kiến thức lý thuyết liên quan.
Luyện tập thường xuyên: Làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
Phân tích lỗi sai: Sau khi làm bài, học sinh cần phân tích kỹ những lỗi sai để rút kinh nghiệm.
* Thảo luận và trao đổi: Trao đổi với giáo viên, bạn bè để hiểu rõ hơn về bài học.

40 Keywords:

Đề thi giữa kỳ 2, Toán 11, Kết nối tri thức, Giải chi tiết, Đề 4, Cấu trúc mới, Giới hạn hàm số, Đạo hàm, Tích phân, Ứng dụng đạo hàm, Lượng giác, Mũ và logarit, Phương trình, Bất phương trình, Hệ phương trình, Hình học không gian, Vectơ, Đường thẳng, Mặt phẳng, Hình học tọa độ Oxyz, Bài tập trắc nghiệm, Bài tập tự luận, Ôn tập, Học kỳ 2, Kiến thức trọng tâm, Kỹ năng giải toán, Phân tích đề, Phương pháp giải, Lưu ý, Mẹo giải, Luyện tập, Trình bày bài giải, Tư duy logic, Tư duy phản biện, Giải quyết vấn đề, Đạt điểm cao, Chuẩn bị kỳ thi, Năng lực toán học, Định hướng nghề nghiệp, Kết nối kiến thức, Tổng hợp kiến thức, Phương pháp học tập, Thảo luận, Trao đổi.

Đề thi giữa HK 2 Toán 11 Kết nối tri thức cấu trúc mới giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

Câu 1. Với $a$ là số thực dương tùy ý, biểu thức ${a^{\frac{5}{3}}} \cdot {a^{\frac{1}{3}}}$ là

A. ${a^5}$. B. ${a^{\bar 9}}$. C. ${a^{\frac{4}{3}}}$. D. ${a^2}$.

Câu 2. Với $a > 0,b > 0,\alpha ,\beta $ là các số thực bất kì, đẳng thức nào sau đây sai?

A. $\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha – \beta }}$. B. ${a^\alpha } \cdot {a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}$. C. $\frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\beta }}} = {\left( {\frac{a}{b}} \right)^{\alpha – \beta }}$. D. ${a^\alpha } \cdot {b^\alpha } = {(ab)^\alpha }$.

Câu 3. Cho $a$ là số thực dương khác 1 . Mệnh đề nào dưới đây đúng với mọi số dương $x,y$ ?

A. ${log_a}\frac{x}{y} = {log_a}x – {log_a}y$ B. ${log_a}\frac{x}{y} = {log_a}\left( {x – y} \right)$ C. ${log_a}\frac{x}{y} = {log_a}x + {log_a}y$ D. ${log_a}\frac{x}{y} = \frac{{{log_a}x}}{{{log_a}y}}$

Câu 4. Cho $a > 0$ và $a \ne 1$, khi đó ${log_a}\sqrt[4]{a}$ bằng

A. 4 . B. $\frac{1}{4}$. C. $ – \frac{1}{4}$. D. -4 .

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = {log_2}x$ là

A. $\left[ {0; + \infty } \right)$. B. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$. C. $\left( {0; + \infty } \right)$. D. $\left[ {2; + \infty } \right)$.

Câu 6. Trong các hàm số sau hàm số nào nghịch biến trên $\mathbb{R}$ ?

A. ${log_3}{x^2}$ B. $y = log\left( {{x^3}} \right)$ C. $y = {\left( {\frac{e}{4}} \right)^x}$ D. $y = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{ – x}}$

Câu 7. Nghiệm của phương trình ${log_3}\left( {5x} \right) = 2$ là

A. $x = \frac{8}{5}$. B. $x = 9$. C. $x = \frac{9}{5}$. D. $x = 8$.

Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình ${2^x} < 5$ là

A. $\left( { – \infty ;{log_2}5} \right)$. B. $\left( {{log_2}5; + \infty } \right)$. C. $\left( { – \infty ;{log_5}2} \right)$. D. $\left( {{log_5}2; + \infty } \right)$.

Câu 9. Trong không gian, cho đường thẳng $d$ và điểm $O$. Qua $O$ có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với đường thẳng $d$ ?

A. 3 . B. vô số. C. 1 . D. 2 .

Câu 10. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Tính góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $A’B$.

A. ${60^ \circ }$ B. ${45^ \circ }$ C. ${75^ \circ }$ D. ${90^ \circ }$

Câu 11. Cho hai đường thẳng phân biệt $a,b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$, trong đó $a \bot \left( P \right)$. Chọn mệnh đề sai.

A. Nếu $b//a$ thì $b//\left( P \right)$. B. Nếu $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$.

C. Nếu $b \bot \left( P \right)$ thì $b//a$. D. Nếu $b//\left( P \right)$ thì $b \bot a$.

Câu 12. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA$ vuông góc đáy. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $BC \bot \left( {SAB} \right)$. B. $AC \bot \left( {SBD} \right)$. C. $BD \bot \left( {SAC} \right)$. D. $CD \bot \left( {SAD} \right)$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời tù câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho các biểu thức sau: $P = {log_2}8 + {log_3}27 – {log_5}{5^3};Q = ln\left( {2e} \right) – log100$. Khi đó:

a) $P + Q = 2ln2$

b) $Q – P = ln2 – 4$

c) $3Q + P = 3ln2$

d) $2Q + P = 2ln2 + 1$

Câu 2. Giải được các phương trình sau. Khi đó:

a) Phương trình ${3^{x – 1}} = 9$ có một nghiệm

b) Phương trình ${5^{x – 1}} = {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^x}$ có nghiệm lớn hơn 3 .

c) Phương trình ${3^{x – 2}} = 6$ có chung tập nghiệm với phương trình ${x^2} – 2x + 4 = 0$

d) Phương trình ${7^{x + 2}} – {40.7^x} = 9$ có một nghiệm $x = a$, khi đó: $\mathop {\lim }\limits_{x \to a} ({x^2} + 2x + 5) = 6$

Câu 3. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Khi đó:

a) $BD//B’D’$

b) $\left( {AC,B’D’} \right) = {90^ \circ }$

c) Tam giác $ACD’$ đều

d) $\left( {AC,A’B} \right) = {30^ \circ }$

Câu 4. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình chữ nhật và $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi $H,K$ theo thứ tự là hình chiếu của $A$ trên các cạnh $SB,SD$. Khi đó:

a) Tam giác $SBC$ vuông.

b) Tam giác $SCD$ vuông.

c) $SC \bot \left( {AHK} \right)$

d) $HK \bot SC$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất $8\% $ / năm. Biết rằng nếu người đó không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Số tiền người đó nhận sau $n$ năm sẽ được tính theo công thức ${T_n} = 100{(1 + r)^n}$ (triệu đồng), trong đó $r\left( \% \right)$ là lãi suất và $n$ là số năm gửi tiền.

Hỏi số tiền lãi thu được của người đó sau 10 năm là bao nhiêu?

(Kết quả trong bài được tính chính xác đến hàng phần trăm)

Câu 2. Cho ${log_a}x = 3,{log_b}x = 4$ với $a > 1,b > 1,x > 1$. Tính $P = {log_{ab}}x$.

Câu 3. Tìm $m$ để hàm số $y = log\left( {{x^2} – 2mx + 4} \right)$ xác định với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$.

Câu 4. Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau $t$ năm sử dụng được mô hình hoá bằng công thức: $V\left( t \right) = A \cdot {(0,905)^t}$, trong đó $A$ là giá xe (tính theo triệu đồng) lúc mới mua. Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Biết $A = 780$ (triệu đồng).

Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a\sqrt 2 $, biết $SA = a,SC = a\sqrt 3 $. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trung điểm các cạnh $AD,SD$. Tìm số đo của góc $\left( {MN,SC} \right)$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều và mặt bên $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng đáy $\left( {ABC} \right)$. Gọi $H$ là trung điểm của $AB$. Tìm số đo của góc $\left( {CH,\left( {SAB} \right)} \right)$.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.

Thí sinh trả lời tù câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

Câu 1. Với $a$ là số thực dương tùy ý, biểu thức ${a^{\frac{5}{3}}} \cdot {a^{\frac{1}{3}}}$ là

A. ${a^5}$.

B. ${a^{\bar 9}}$.

C. ${a^{\frac{4}{3}}}$.

D. ${a^2}$.

Lời giải

Ta có ${a^{\frac{5}{3}}} \cdot {a^{\frac{1}{3}}} = {a^{\frac{5}{3} + \frac{1}{3}}} = {a^2}$

Câu 2. Với $a > 0,b > 0,\alpha ,\beta $ là các số thực bất kì, đẳng thức nào sau đây sai?

A. $\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\alpha – \beta }}$.

B. ${a^\alpha } \cdot {a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}$.

C. $\frac{{{a^\alpha }}}{{{b^\beta }}} = {\left( {\frac{a}{b}} \right)^{\alpha – \beta }}$.

D. ${a^\alpha } \cdot {b^\alpha } = {(ab)^\alpha }$.

Lời giải

Chọn C

Câu 3. Cho $a$ là số thực dương khác 1 . Mệnh đề nào dưới đây đúng với mọi số dương $x,y$ ?

A. ${log_a}\frac{x}{y} = {log_a}x – {log_a}y$

B. ${log_a}\frac{x}{y} = {log_a}\left( {x – y} \right)$

C. ${log_a}\frac{x}{y} = {log_a}x + {log_a}y$

D. ${log_a}\frac{x}{y} = \frac{{{log_a}x}}{{{log_a}y}}$

Lời giải

Chọn A

Theo tính chất của logarit.

Câu 4. Cho $a > 0$ và $a \ne 1$, khi đó ${log_a}\sqrt[4]{a}$ bằng

A. 4 .

B. $\frac{1}{4}$.

C. $ – \frac{1}{4}$.

D. -4 .

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${log_a}\sqrt[4]{a} = {log_a}{a^{\frac{1}{4}}} = \frac{1}{4}$.

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = {log_2}x$ là

A. $\left[ {0; + \infty } \right)$.

B. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

C. $\left( {0; + \infty } \right)$.

D. $\left[ {2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C

Điều kiện xác định của hàm số $y = {log_2}x$ là $x > 0$.

Vậy tập xác định của hàm số $y = {log_2}x$ là $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

Câu 6. Trong các hàm số sau hàm số nào nghịch biến trên $\mathbb{R}$ ?

A. ${log_3}{x^2}$

B. $y = log\left( {{x^3}} \right)$

C. $y = {\left( {\frac{e}{4}} \right)^x}$

D. $y = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{ – x}}$

Lời giải

Chọn C

Hàm số mũ $y = {a^x}$ với $0 < a < 1$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

Ta có $0 < \frac{e}{4} < 1$ nên hàm số $y = {\left( {\frac{e}{4}} \right)^x}$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$.

Câu 7. Nghiệm của phương trình ${log_3}\left( {5x} \right) = 2$ là

A. $x = \frac{8}{5}$.

B. $x = 9$.

C. $x = \frac{9}{5}$.

D. $x = 8$.

Lời giải

Chọn C

ТХĐ: $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

Ta có: ${log_3}\left( {5x} \right) = 2 \Leftrightarrow 5x = {3^2} \Leftrightarrow x = \frac{9}{5}$.

Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình ${2^x} < 5$ là

A. $\left( { – \infty ;{log_2}5} \right)$.

B. $\left( {{log_2}5; + \infty } \right)$.

C. $\left( { – \infty ;{log_5}2} \right)$.

D. $\left( {{log_5}2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${2^x} < 5 \Leftrightarrow x < {log_2}5$

Vậy tập nghiệm $S = \left( { – \infty ;{log_2}5} \right)$.

Câu 9. Trong không gian, cho đường thẳng $d$ và điểm $O$. Qua $O$ có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với đường thẳng $d$ ?

A. 3 .

B. vô số.

C. 1 .

D. 2 .

Chọn B

Lời giải

Trong không gian, có vô số đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vì vậy chọn đáp án B

Câu 10. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Tính góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $A’B$.

A. ${60^ \circ }$

B. ${45^ \circ }$

C. ${75^ \circ }$

D. ${90^ \circ }$

Chọn A

Lời giải

Do $A’BCD’$ là hình bình hành nên $A’B//D’C$.

Suy ra góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $A’B$ bằng góc giữa hai đường thẳng $AC$ và $D’C$ và đó chính là góc $\widehat {ACD’} = {60^ \circ }$ (do $\vartriangle ACD’$ đều).

Câu 11. Cho hai đường thẳng phân biệt $a,b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$, trong đó $a \bot \left( P \right)$. Chọn mệnh đề sai.

A. Nếu $b//a$ thì $b//\left( P \right)$.

B. Nếu $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$.

C. Nếu $b \bot \left( P \right)$ thì $b//a$.

D. Nếu $b//\left( P \right)$ thì $b \bot a$.

Lời giải

Nếu $a \bot \left( P \right)$ và $b//a$ thì $b \bot \left( P \right)$.

Câu 12. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông và $SA$ vuông góc đáy. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $BC \bot \left( {SAB} \right)$.

B. $AC \bot \left( {SBD} \right)$.

C. $BD \bot \left( {SAC} \right)$.

D. $CD \bot \left( {SAD} \right)$.

Lời giải

Ta có:

$ + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AB} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)} \right.$.

$ + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD \bot AD} \\
{CD \bot SA}
\end{array} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)} \right.$.

$ + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BD \bot AC} \\
{BD \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BD \bot \left( {SAC} \right)} \right.$.

Suy ra: đáp án B sai.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗ ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho các biểu thức sau: $P = {log_2}8 + {log_3}27 – {log_5}{5^3};Q = ln\left( {2e} \right) – log100$. Khi đó:

a) $P + Q = 2ln2$

b) $Q – P = ln2 – 4$

c) $3Q + P = 3ln2$

d) $2Q + P = 2ln2 + 1$

Lời giải

a) Sai

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Ta có: $P = {log_2}8 + {log_3}27 – {log_5}{5^3} = {log_2}{2^3} + {log_3}{3^3} – {log_5}{5^3} = 3 + 3 – 3 = 3$.

Ta có: $Q = ln\left( {2e} \right) – log100 = ln2 + lne – log{10^2} = ln2 + 1 – 2 = ln2 – 1$.

Câu 2. Giải được các phương trình sau. Khi đó:

a) Phương trình ${3^{x – 1}} = 9$ có một nghiệm

b) Phương trình ${5^{x – 1}} = {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^x}$ có nghiệm lớn hơn 3 .

c) Phương trình ${3^{x – 2}} = 6$ có chung tập nghiệm với phương trình ${x^2} – 2x + 4 = 0$

d) Phương trình ${7^{x + 2}} – {40.7^x} = 9$ có một nghiệm $x = a$, khi đó: $\mathop {\lim }\limits_{x \to a} ({x^2} + 2x + 5) = 6$

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Sai

a) ${3^{x – 1}} = 9 \Leftrightarrow {3^{x – 1}} = {3^2} \Leftrightarrow x – 1 = 2 \Leftrightarrow x = 3$.

Vậy phương trình có nghiệm là $x = 3$.

b) ${5^{x – 1}} = {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^x} \Leftrightarrow {5^{x – 1}} = {5^{ – 2x}} \Leftrightarrow x – 1 = – 2x \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}$.

Vậy phương trình có nghiệm là $x = \frac{1}{3}$.

c) ${3^{x – 2}} = 6 \Leftrightarrow x – 2 = {log_3}6 \Leftrightarrow x = {log_3}6 + 2$.

Vậy phương trình có nghiệm là $x = {log_3}6 + 2$.

d) ${7^{x + 2}} – {40.7^x} = 9 \Leftrightarrow {7^2}{.7^x} – {40.7^x} = 9 \Leftrightarrow {9.7^x} = 9 \Leftrightarrow {7^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0$.

Vậy phương trình có nghiệm là $x = 0$.

Suy ra, $\mathop {\lim }\limits_{x \to a} ({x^2} + 2x + 5) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} ({x^2} + 2x + 5) = 5$

Câu 3. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Khi đó:

a) $BD//B’D’$

b) $\left( {AC,B’D’} \right) = {90^ \circ }$

c) Tam giác $ACD’$ đều

d) $\left( {AC,A’B} \right) = {30^ \circ }$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Sai

Ta có: $BB’//DD’,BB’ = DD’ \Rightarrow BDD’B’$ là hình bình hành $ \Rightarrow BD//B’D’$.

Vì vậy $\left( {AC,B’D’} \right) = \left( {AC,BD} \right) = {90^ \circ }$ (do $AC$ và $BD$ là hai đường chéo hình vuông $ABCD$ ).

Ta có: $A’D’//BC,A’D’ = BC \Rightarrow A’BCD’$ là hình bình hành $ \Rightarrow A’B//CD’$.

Vì vậy $\left( {AC,A’B} \right) = \left( {AC,CD’} \right)$.

Gọi $a$ là cạnh của hình lập phương thì $AD’ = CD’ = AC = a\sqrt 2 $ (đường chéo của hình vuông cạnh $a$ ).

Suy ra tam giác $ACD’$ dều nên $\left( {AC,CD’} \right) = \widehat {ACD’} = {60^ \circ }$.

Vậy $\left( {AC,A’B} \right) = {60^ \circ }$.

Câu 4. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy là hình chữ nhật và $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi $H,K$ theo thứ tự là hình chiếu của $A$ trên các cạnh $SB,SD$. Khi đó:

a) Tam giác $SBC$ vuông.

b) Tam giác $SCD$ vuông.

c) $SC \bot \left( {AHK} \right)$

d) $HK \bot SC$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Đúng

d) Đúng

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AB} \\
{BC \bot SA\left( {\;do\;SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)} \right.$.

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot \left( {SAB} \right)} \\
{SB \subset \left( {SAB} \right)}
\end{array} \Rightarrow BC \bot SB} \right.$ hay $\vartriangle SBC$ vuông tại $B$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD \bot AD} \\
{CD \bot SA\left( {\;do\;SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)}
\end{array} \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)} \right.$.

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD \bot \left( {SAD} \right)} \\
{SD \subset \left( {SAD} \right)}
\end{array} \Rightarrow CD \bot SD} \right.$ hay $\vartriangle SCD$ vuông tại $D$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AH \bot SB} \\
{AH \bot BC\left( {\;do\;BC \bot \left( {SAB} \right)} \right)}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AH \bot SC$. (1)

Tương tự: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AK \bot SD} \\
{AK \bot CD\left( {\;do\;CD \bot \left( {SAD} \right)} \right)}
\end{array}} \right.$$ \Rightarrow AK \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow AK \bot SC$. (2)

Từ (1) và (2) suy ra $SC \bot \left( {AHK} \right)$, mà $HK \subset \left( {AHK} \right)$ nên $HK \bot SC$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời đáp án từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Một người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất $8\% $ / năm. Biết rằng nếu người đó không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Số tiền người đó nhận sau $n$ năm sẽ được tính theo công thức ${T_n} = 100{(1 + r)^n}$ (triệu đồng), trong đó $r\left( \% \right)$ là lãi suất và $n$ là số năm gửi tiền.

Hỏi số tiền lãi thu được của người đó sau 10 năm là bao nhiêu?

(Kết quả trong bài được tính chính xác đến hàng phần trăm)

Lời giải

Số tiền người đó nhận sau 10 năm là: ${T_{10}} = 100{\left( {1 + \frac{8}{{100}}} \right)^{10}} \approx 215,89$ (triệu đồng).

Số tiền lãi sau 10 năm gửi tiền xấp xỉ là: $215,89 – 100 = 115,89$ (triệu đồng).

Câu 2. Cho ${log_a}x = 3,{log_b}x = 4$ với $a > 1,b > 1,x > 1$. Tính $P = {log_{ab}}x$.

Lời giải

Ta có: $P = {log_{ab}}x = \frac{1}{{{log_x}\left( {ab} \right)}}$

$ = \frac{1}{{{log_x}a + {log_x}b}} = \frac{1}{{\frac{1}{3} + \frac{1}{4}}} = \frac{{12}}{7}$.

Câu 3. Tìm $m$ để hàm số $y = log\left( {{x^2} – 2mx + 4} \right)$ xác định với mọi $x$ thuộc $\mathbb{R}$.

Lời giải

Hàm số xác định với mọi $x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow {x^2} – 2mx + 4 > 0,\forall x \in \mathbb{R}$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1 > 0} \\
{\Delta ‘ = {m^2} – 4 < 0}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 < m < 2} \right.$.

Vậy $ – 2 < m < 2$ thoả mãn đề bài.

Câu 4. Giả sử giá trị còn lại (tính theo triệu đồng) của một chiếc ô tô sau $t$ năm sử dụng được mô hình hoá bằng công thức: $V\left( t \right) = A \cdot {(0,905)^t}$, trong đó $A$ là giá xe (tính theo triệu đồng) lúc mới mua. Hỏi nếu theo mô hình này, sau bao nhiêu năm sử dụng thì giá trị của chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Biết $A = 780$ (triệu đồng).

Lời giải

Ta có: $V\left( t \right) \leqslant 300 \Leftrightarrow 780.{(0,905)^t} \leqslant 300$

$ \Leftrightarrow {(0,905)^t} \leqslant \frac{5}{{13}} \Leftrightarrow t \geqslant {log_{0,905}}\left( {\frac{5}{{13}}} \right) \approx 9,6$ (do $0 < 0,905 < 1)$.

Vậy sau khoảng 10 năm sử dụng, giá trị chiếc xe đó còn lại không quá 300 triệu đồng.

Câu 5. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a\sqrt 2 $, biết $SA = a,SC = a\sqrt 3 $. Gọi $M,N$ theo thứ tự là trung điểm các cạnh $AD,SD$. Tìm số đo của góc $\left( {MN,SC} \right)$.

Lời giải

Vì $MN$ là đường trung bình của tam giác $SAD$ nên $MN//SA \Rightarrow \left( {MN,SC} \right) = \left( {SA,SC} \right)$.

Tam giác $ABC$ vuông tại $B$ có:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{AC}&{\; = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} } \\
{}&{\; = \sqrt {{{(a\sqrt 2 )}^2} + {{(a\sqrt 2 )}^2}} = 2a.}
\end{array}$

Xét tam giác $SAC$, ta có:

$S{A^2} + S{C^2} = A{C^2}\left( {} \right.$ do $\left. {{a^2} + {{(a\sqrt 3 )}^2} = {{(2a)}^2}} \right)$

Suy ra tam giác $SAC$ vuông tại $S$.

Vậy $\left( {MN,SC} \right) = \left( {SA,SC} \right) = {90^ \circ }$ hay $MN \bot SC$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều và mặt bên $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng đáy $\left( {ABC} \right)$. Gọi $H$ là trung điểm của $AB$. Tìm số đo của góc $\left( {CH,\left( {SAB} \right)} \right)$.

Lời giải

Vì $\vartriangle ABC$ dều mà $H$ là trung điểm $AB$ nên $CH \bot AB$. Mà $\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB$ và $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$ nên $CH \bot \left( {SAB} \right)$.

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-11-KNTT-De-4-hay.docx

    206.35 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm