[50 Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 2 Toán 11] Đề Thi Giữa HK2 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết-Đề 3

Đề Thi Giữa HK2 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết - Đề 3

1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 11 theo chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 3. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm của học kỳ 2, làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic, đồng thời tự đánh giá năng lực bản thân để chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Thông qua bài học này, học sinh sẽ được:

Ôn tập và củng cố kiến thức: Các kiến thức trọng tâm của học kỳ 2 Toán 11 như đạo hàm, ứng dụng đạo hàm, giới hạn, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, xác suất, thống kê... sẽ được ôn tập lại thông qua việc giải các bài tập trong đề thi. Phát triển kỹ năng giải toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề, áp dụng công thức, lập luận và trình bày bài giải một cách logic, rõ ràng và chính xác. Làm quen với cấu trúc đề thi: Việc phân tích đề thi giúp học sinh nắm được cấu trúc, dạng bài, mức độ khó của đề thi giữa kỳ, từ đó có chiến lược ôn tập phù hợp. Nâng cao tư duy logic và khả năng phân tích: Quá trình giải quyết các bài toán trong đề thi yêu cầu học sinh phải tư duy logic, phân tích vấn đề và tìm ra phương pháp giải quyết tối ưu. Tự đánh giá năng lực: Sau khi hoàn thành bài học, học sinh có thể tự đánh giá được năng lực của mình, nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu để có kế hoạch học tập và ôn luyện hiệu quả hơn. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được tổ chức theo các bước sau:

Giới thiệu đề thi: Tổng quan về cấu trúc, nội dung và mức độ khó của đề thi.
Phân tích từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trong đề thi sẽ được phân tích chi tiết về yêu cầu, kiến thức cần sử dụng, phương pháp giải và các lỗi sai thường gặp.
Giải chi tiết từng câu: Lời giải chi tiết cho từng câu hỏi sẽ được trình bày rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu, bao gồm các bước lập luận, công thức áp dụng và kết quả cuối cùng.
Lưu ý và bổ sung: Những lưu ý quan trọng, những kiến thức bổ sung liên quan đến từng câu hỏi sẽ được đề cập để giúp học sinh hiểu sâu hơn và tránh những sai lầm thường gặp.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức và kỹ năng học được từ bài học này có thể được áp dụng vào:

Giải quyết các bài toán tương tự: Học sinh có thể vận dụng kiến thức và phương pháp đã học để giải quyết các bài toán tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các đề thi khác.
Nâng cao khả năng tư duy toán học: Việc rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích thông qua giải đề thi sẽ giúp học sinh học tốt hơn các môn học khác, đặc biệt là các môn khoa học tự nhiên.
Ứng dụng trong thực tiễn: Một số kiến thức về xác suất, thống kê có thể được áp dụng trong việc phân tích dữ liệu, dự đoán kết quả trong thực tế cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này có mối liên hệ mật thiết với các bài học trong chương trình Toán 11 học kỳ 2, bao gồm các chủ đề về đạo hàm, ứng dụng đạo hàm, giới hạn, dãy số, cấp số cộng, cấp số nhân, xác suất và thống kê. Nó giúp học sinh tổng hợp và hệ thống hóa lại kiến thức đã học, đồng thời chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Xem lại các bài học liên quan: Trước khi bắt đầu bài học, học sinh nên ôn tập lại các kiến thức liên quan trong sách giáo khoa và vở ghi. Đọc kỹ đề thi và phân tích yêu cầu: Trước khi giải từng câu hỏi, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu và kiến thức cần sử dụng. Thực hành giải bài tập: Học sinh nên tự mình giải các câu hỏi trong đề thi trước khi xem lời giải chi tiết. Ghi chép lại những điểm quan trọng: Trong quá trình học, học sinh nên ghi chép lại những điểm quan trọng, những công thức, phương pháp giải và những lỗi sai thường gặp. * Thảo luận và trao đổi: Học sinh nên thảo luận và trao đổi với bạn bè, thầy cô về những vấn đề chưa hiểu rõ. Keywords: Đề thi giữa kỳ 2, Toán 11, Chân trời sáng tạo, Giải chi tiết, Đề 3, Đạo hàm, Ứng dụng đạo hàm, Giới hạn, Dãy số, Cấp số cộng, Cấp số nhân, Xác suất, Thống kê, Ôn tập, Kỹ năng giải toán, Tư duy logic, Phân tích đề, Trình bày bài giải, Luyện tập, Đánh giá năng lực, Học kỳ 2, Công thức, Phương pháp, Bài tập, Lời giải, Mức độ khó, Cấu trúc đề thi, Ôn thi, Kiến thức trọng tâm, Toán học, Trắc nghiệm, Tự luận, Ví dụ, Bài giải mẫu, Phương pháp học tập, Chiến lược ôn thi, Kỹ năng làm bài, Lỗi sai thường gặp, Bổ sung kiến thức.

Đề thi giữa HK2 Toán 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn. Thí sinh trả lời tù câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1: Với $\alpha $ là số thực bất kì, mệnh đề nào sau đây sai?

A. $\sqrt {{{10}^\alpha }} = {(\sqrt {10} )^\alpha }$. B. $\sqrt {{{10}^\alpha }} = {10^{\frac{\alpha }{2}}}$. C. ${\left( {{{10}^\alpha }} \right)^2} = {(100)^\alpha }$. D. ${\left( {{{10}^\alpha }} \right)^2} = {(10)^{{\alpha ^2}}}$.

Câu 2: Cho biểu thức $P = {x^{\frac{1}{2}}} \cdot {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x}$ với $x > 0$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $P = x$ B. $P = {x^{\frac{{11}}{6}}}$ C. $P = {x^{\frac{7}{6}}}$ D. $P = {x^{\frac{5}{6}}}$

Câu 3: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. ${log_a}{b^\alpha } = \alpha {log_a}b$ với mọi số $a,b$ dương và $a \ne 1$.

B. ${log_a}b = \frac{1}{{{log_b}a}}$ với mọi số $a,b$ dương và $a \ne 1$.

C. ${log_a}b + {log_a}c = {log_a}bc$ với mọi số $a,b$ dương và $a \ne 1$.

D. ${log_a}b = \frac{{{log_c}a}}{{{log_c}b}}$ với mọi số $a,b,c$ dương và $a \ne 1$.

Câu 4: Cho $a > 0$ và $a \ne 1$, khi đó ${log_a}\sqrt[5]{a}$ bằng

A. $\frac{1}{5}$. B. $ – \frac{1}{5}$. C. 5 . D. -5

Câu 5: Tập xác định của hàm số $y = {log_4}x$ là

A. $\left( { – \infty ;0} \right)$. B. $\left[ {0; + \infty } \right)$. C. $\left( {0; + \infty } \right)$. D. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

Câu 6: Tìm hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.

A. $f\left( x \right) = {3^x}$. B. $f\left( x \right) = {3^{ – x}}$. C. $f\left( x \right) = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^x}$. D. $f\left( x \right) = \frac{3}{{{3^x}}}$.

Câu 7: Nghiệm của phương trình ${log_3}\left( {2x} \right) = 2$ là

A. $x = \frac{9}{2}$. B. $x = 9$. C. $x = 4$. D. $x = 8$.

Câu 8: Tập nghiệm của bất phương trình ${2^x} > 3$ là

A. $\left( {{log_3}2; + \infty } \right)$, B. $\left( { – \infty ;{log_2}3} \right)$, C. $\left( { – \infty ;{log_3}2} \right)$, D. $\left( {{log_2}3; + \infty } \right)$.

Câu 9: Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. Qua một điểm $O$ cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

B. Qua một điểm $O$ cho trước có một mặt phẳng duy nhất vuông góc với một đường thẳng $\Delta $ cho trước.

C. Hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. Khi đó có một và chỉ một mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.

D. Qua một điểm $O$ cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Câu 10: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$, góc giữa hai đường thẳng $A’B$ và $B’C$ là

A. ${90^ \circ }$. B. ${60^ \circ }$. C. ${30^ \circ }$. D. ${45^ \circ }$.

Câu 11: Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau đây?

A. Góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( Q \right)$ thì mặt phẳng $\left( P \right)$ song song hoặc trùng với mặt phẳng $\left( Q \right)$.

B. Góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng góc giữa đường thẳng $b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ thì đường thẳng $a$ song song với đường thẳng $b$.

C. Góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng góc giữa đường thẳng $b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ thì đường thẳng $a$ song song hoặc trùng với đường thẳng $b$.

D. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đã cho.

Câu 12: Cho tứ diện $MNPQ$ có hai tam giác $MNP$ và $QNP$ là hai tam giác cân lần lượt tại $M$ và $Q$. Góc giữa hai đường thẳng $MQ$ và $NP$ bằng

A. ${45^ \circ }$. B. ${30^ \circ }$. C. ${60^ \circ }$. D. ${90^ \circ }$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời tù câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho biểu thức $Q = {2^{{log_{16}}{x^4} + {log_2}{x^2}}}$ với $x$ là số thực khác 0 . Vậy

a) $Q > 0$

b) Khi $x = 2$ thì $Q = 8$

c) Khi $x = – 2$ thì $Q = – 8$

d) Khi $x = 3$ thì $Q = 9$

Câu 2. Cho phương trình ${log_5}\sqrt {{x^2} – 3x + 21} = 1\left( * \right)$, biết phương trình có hai nghiệm ${x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)$. Khi đó:

a) Phương trình $\left( * \right)$ có chung tập nghiệm với phương trình ${x^2} – 3x – 4 = 0$

b) Tổng các nghiệm của phương trình (*) bằng 4

c) 3 số ${x_1};{x_2};8$ tạo thành một cấp số cộng.

d) $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_1}} (x – 2) + \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_2}} (x – 2) = – 1$

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thoi cạnh $a$. Cho biết $SA = a\sqrt 3 ,SA \bot AB,SA \bot AD$. Khi đó:

a) $\left( {AB,SA} \right) = {90^ \circ }$

b) $SA \bot CD$

c) $\left( {SD,BC} \right) = \left( {SD,CD} \right)$

d) $\widehat {SDA} = {60^ \circ }$

Câu 4. Cho tứ diện $OABC$ có $OA,OB,OC$ đôi một vuông góc. Kẻ $OH \bot \left( {ABC} \right)$ tại $H$. Khi đó:

a) $OA \bot BC,OB \bot AC,OC \bot AB$.

b) Tam giác $ABC$ có ba góc nhọn.

c) $H$ là trọng tâm của tam giác $ABC$.

d) $\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời đáp án tù câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Số lượng vi khuẩn $V$ trong phòng thí nghiệm tính theo công thức $s\left( t \right) = {s_0}{.2^t}$ trong đó ${s_0}$ là số lượng vi khuẩn $V$ lúc đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn có trong $t$ phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn $A$ là 625 nghìn con. Hỏi sau 9 phút thì số lượng vi khuẩn $V$ bao nhiêu?

Câu 2. Cho số thực $a$ thõa mãn $0 < a \ne 1$. Tính giá trị của biểu thức $A = 2{log_2}12 + 3{log_2}5 – {log_2}15 – {log_2}150$.

Câu 3. Tìm tất cả giá trị $m$ để: Hàm số $y = ln\left( {{x^2} – 2x – m + 1} \right)$ có tập xác định là $\mathbb{R}$.

Câu 4. Số lượng của một loài vi khuẩn trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức $S\left( t \right) = A \cdot {e^{rt}}$, trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $S\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn có sau $t$ (phút), $r$ là tỉ lệ tăng trưởng $(r > 0),t$ (tính theo phút) là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu có 500 con và sau 6 giờ có 2000 con. Hỏi ít nhất bao nhiêu giờ, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn đạt ít nhất 120000 con?

Câu 5. Cho tứ diện $ABCD$ có $AC = a,BD = 3a$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$.

Biết $AC$ vuông góc với $BD$. Tính độ dài $MN$.

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ với đáy $ABCD$ là hình vuông.

Kẻ $AH \bot SB$. Tìm số đo của góc $\left( {AH,\left( {SBC} \right)} \right)$.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn.

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thi sinh chỉ chọn một phuơng án đúng nhất.

Câu 1. Với $\alpha $ là số thực bất kì, mệnh đề nào sau đây sai?

A. $\sqrt {{{10}^\alpha }} = {(\sqrt {10} )^\alpha }$.

B. $\sqrt {{{10}^\alpha }} = {10^{\frac{\alpha }{2}}}$.

C. ${\left( {{{10}^\alpha }} \right)^2} = {(100)^\alpha }$.

D. ${\left( {{{10}^\alpha }} \right)^2} = {(10)^{{\alpha ^2}}}$.

Lời giải

Theo định nghĩa và các tính chất của lũy thừa, ta thấy $a,B,C$ là các mệnh đề đúng.

Xét mệnh đề $D$ : với $\alpha = 1$, ta có: ${\left( {{{10}^1}} \right)^2} = 100 \ne {(10)^{{1^2}}} = 10$ nên mệnh đề D sai.

Câu 2. Cho biểu thức $P = {x^{\frac{1}{2}}} \cdot {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x}$ với $x > 0$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $P = x$

B. $P = {x^{\frac{{11}}{6}}}$

C. $P = {x^{\frac{7}{6}}}$

D. $P = {x^{\frac{5}{6}}}$

Lời giải

Chọn A

$P = {x^{\frac{1}{2}}} \cdot {x^{\frac{1}{3}}} \cdot \sqrt[6]{x} = {x^{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}}} = x$

Câu 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. ${log_a}{b^\alpha } = \alpha {log_a}b$ với mọi số $a,b$ dương và $a \ne 1$.

B. ${log_a}b = \frac{1}{{{log_b}a}}$ với mọi số $a,b$ dương và $a \ne 1$.

C. ${log_a}b + {log_a}c = {log_a}bc$ với mọi số $a,b$ dương và $a \ne 1$.

D. ${log_a}b = \frac{{{log_c}a}}{{{log_c}b}}$ với mọi số $a,b,c$ dương và $a \ne 1$.

Lời giải

Chọn A.

Câu 4. Cho $a > 0$ và $a \ne 1$, khi đó ${log_a}\sqrt[5]{a}$ bằng

A. $\frac{1}{5}$.

B. $ – \frac{1}{5}$.

C. 5 .

D. -5

Lời giải

Chọn A

Ta có ${log_a}\sqrt[5]{a} = {log_a}{a^{\frac{1}{5}}} = \frac{1}{5}{log_a}a = \frac{1}{5}$.

Câu 5. Tập xác định của hàm số $y = {log_4}x$ là

A. $\left( { – \infty ;0} \right)$.

B. $\left[ {0; + \infty } \right)$.

C. $\left( {0; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C

Điều kiện $x > 0$.

Câu 6. Tìm hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.

A. $f\left( x \right) = {3^x}$.

B. $f\left( x \right) = {3^{ – x}}$.

C. $f\left( x \right) = {\left( {\frac{1}{{\sqrt 3 }}} \right)^x}$.

D. $f\left( x \right) = \frac{3}{{{3^x}}}$.

Lời giải

Hàm số $f\left( x \right) = {a^x}$ dồng biến trên $\mathbb{R}$ nếu $a > 1$ và nghịch biến trên $\mathbb{R}$ nếu $0 < a < 1$.

Vậy hàm số $f\left( x \right) = {3^x}$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$.

Câu 7. Nghiệm của phương trình ${log_3}\left( {2x} \right) = 2$ là

A. $x = \frac{9}{2}$.

B. $x = 9$.

C. $x = 4$.

D. $x = 8$.

Lời giải

Chọn A

${log_3}\left( {2x} \right) = 2 \Leftrightarrow 2x = 9 \Leftrightarrow x = \frac{9}{2}$.

Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình ${2^x} > 3$ là

A. $\left( {{log_3}2; + \infty } \right)$,

B. $\left( { – \infty ;{log_2}3} \right)$,

C. $\left( { – \infty ;{log_3}2} \right)$,

D. $\left( {{log_2}3; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${2^x} > 3 \Leftrightarrow x > {log_2}3$.

Tập nghiệm của bất phương trình là $\left( {{log_2}3; + \infty } \right)$.

Câu 9. Chỉ ra mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. Qua một điểm $O$ cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

B. Qua một điểm $O$ cho trước có một mặt phẳng duy nhất vuông góc với một đường thẳng $\Delta $ cho trước.

C. Hai đường thẳng chéo nhau và vuông góc với nhau. Khi đó có một và chỉ một mặt phẳng chứa đường thẳng này và vuông góc với đường thẳng kia.

D. Qua một điểm $O$ cho trước có một và chỉ một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Lời giải

Chọn D

Qua một điểm $O$ cho trước có vô số đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.

Các đường thẳng này cùng nằm trên mặt phẳng qua $O$ và vuông góc với đường thẳng ây.

Vậy D sai.

Câu 10. Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$, góc giữa hai đường thẳng $A’B$ và $B’C$ là

A. ${90^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Ta có $B’C//A’D \Rightarrow \widehat {\left( {A’B;B’C} \right)} = \widehat {\left( {A’B;A’D} \right)} = \widehat {DA’B}$.

Xét $\vartriangle DA’B$ có $A’D = A’B = BD$ nên $\vartriangle DA’B$ là tam giác đều.

Vậy $\widehat {DA’B} = {60^ \circ }$.

Câu 11. Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau đây?

A. Góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( Q \right)$ thì mặt phẳng $\left( P \right)$ song song hoặc trùng với mặt phẳng $\left( Q \right)$.

B. Góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng góc giữa đường thẳng $b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ thì đường thẳng $a$ song song với đường thẳng $b$.

C. Góc giữa đường thẳng $a$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ bằng góc giữa đường thẳng $b$ và mặt phẳng $\left( P \right)$ thì đường thẳng $a$ song song hoặc trùng với đường thẳng $b$.

D. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng góc giữa đường thẳng đó và hình chiếu của nó trên mặt phẳng đã cho.

Lời giải

Phát biểu $D$ đúng theo định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Câu 12. Cho tứ diện $MNPQ$ có hai tam giác $MNP$ và $QNP$ là hai tam giác cân lần lượt tại $M$ và $Q$. Góc giữa hai đường thẳng $MQ$ và $NP$ bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${30^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Chọn D

Lời giải

Gọi $I$ là trung điểm cảu $NP$, ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{NP \bot MI} \\
{NP \bot QI}
\end{array} \to NP \bot \left( {QIM} \right) \to NP \bot QM} \right.$.

Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Thi sinh trả lời tù câu 1 đến câu 4. Trong mỗ ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1. Cho biểu thức $Q = {2^{{log_{16}}{x^4} + {log_2}{x^2}}}$ với $x$ là số thực khác 0 . Vậy

a) $Q > 0$

b) Khi $x = 2$ thì $Q = 8$

c) Khi $x = – 2$ thì $Q = – 8$

d) Khi $x = 3$ thì $Q = 9$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Ta có: $Q = {2^{{log_2}{x^4} + {log_2}{x^2}}} = {2^{4 \cdot \frac{1}{4}{log_2}\left| x \right| + 2{log_2}\left| x \right|}}$

$ = {2^{3{log_2}\left| x \right|}} = {\left( {{2^{{log_2}\left| x \right|}}} \right)^3} = |x{|^3}$.

Câu 2. Cho phương trình ${log_5}\sqrt {{x^2} – 3x + 21} = 1\left( * \right)$, biết phương trình có hai nghiệm ${x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)$. Khi đó:

a) Phương trình $\left( * \right)$ có chung tập nghiệm với phương trình ${x^2} – 3x – 4 = 0$

b) Tổng các nghiệm của phương trình $\left( * \right)$ bằng 4

c) 3 số ${x_1};{x_2};8$ tạo thành một cấp số cộng.

d) $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_1}} (x – 2) + \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_2}} (x – 2) = – 1$

Lời giải

a) Đúng b) Sai c) Sai d) Đúng

Điều kiện: ${x^2} – 3x + 21 > 0.\left( * \right)$

${log_5}\sqrt {{x^2} – 3x + 21} = 1 \Rightarrow \sqrt {{x^2} – 3x + 21} = 5$

$ \Rightarrow {x^2} – 3x – 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 4}
\end{array}} \right.$

Thay lần lượt hai giá trị này vào $\left( {{\;^*}} \right)$, ta thấy cả hai giá trị đều thoả mãn. Vậy phương trình có tập nghiệm là $S = \left\{ { – 1;4} \right\}$.

Câu 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thoi cạnh $a$. Cho biết $SA = a\sqrt 3 ,SA \bot AB,SA \bot AD$. Khi đó:

a) $\left( {AB,SA} \right) = {90^ \circ }$

b) $SA \bot CD$

c) $\left( {SD,BC} \right) = \left( {SD,CD} \right)$

d) $\widehat {SDA} = {60^ \circ }$

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

Vì $CD//AB$ (hai cạnh đối trong hình thoi) nên $\left( {CD,SA} \right) = \left( {AB,SA} \right) = {90^ \circ }$.

Vậy $SA \bot CD$.

Vì $BC//AD$ (hai cạnh đối trong hình thoi) nên $\left( {SD,BC} \right) = \left( {SD,AD} \right)$.

Tam giác $SAD$ vuông tại $A$ có:

$tan\widehat {SDA} = \frac{{SA}}{{AD}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 $

$ \Rightarrow \widehat {SDA} = {60^ \circ }.$

$\; \Rightarrow \left( {SD,BC} \right)\; = \left( {SD,AD} \right)$

$ = \widehat {SDA} = {60^ \circ }.$

Câu 4. Cho tứ diện $OABC$ có $OA,OB,OC$ đôi một vuông góc. Kẻ $OH \bot \left( {ABC} \right)$ tại $H$. Khi đó:

a) $OA \bot BC,OB \bot AC,OC \bot AB$.

b) Tam giác $ABC$ có ba góc nhọn.

c) $H$ là trọng tâm của tam giác $ABC$.

d) $\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}$.

Lời giải

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Đúng

a) Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OA \bot OB} \\
{OA \bot OC}
\end{array} \Rightarrow OA \bot \left( {OBC} \right) \Rightarrow OA \bot BC} \right.$;

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OB \bot OA} \\
{OB \bot OC}
\end{array} \Rightarrow OB \bot \left( {OAC} \right) \Rightarrow OB \bot AC;} \right.$

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{OC \bot OA} \\
{OC \bot OB}
\end{array} \Rightarrow OC \bot \left( {OAB} \right) \Rightarrow OC \bot AB} \right.$

b) Kẻ đường cao $OK$ của tam giác vuông $OBC$ thì $K$ nằm giữa $B$ và $C$.

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot OK} \\
{BC \bot OA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {OAK} \right) \Rightarrow BC \bot AK} \right.$

Do đó $AK$ là đường cao của tam giác $ABC$, đồng thời $K$ nằm giữa $B$ và $C$ nên các góc $\widehat {ABC},\widehat {ACB}$ là góc nhọn.

Tương tự, kẻ đường cao $OE$ của tam giác vuông $OAB$ thì $E$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB \bot OE} \\
{AB \bot OC}
\end{array} \Rightarrow AB \bot \left( {OCE} \right) \Rightarrow AB \bot CE} \right.$.

Do đó $CE$ là đường cao tam giác $ABC$, đồng thời $E$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên các góc $\widehat {ABC},\widehat {CAB}$ là góc nhọn.

Vậy tam giác $ABC$ có ba góc đều là góc nhọn.

c) Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot OA} \\
{BC \bot OH}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {OAH} \right) \Rightarrow BC \bot AH} \right.$.(1)

Tương tự $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB \bot OC} \\
{AB \bot OH}
\end{array} \Rightarrow AB \bot \left( {OCH} \right) \Rightarrow AB \bot CH} \right.$.(2)

Từ (1) và (2) suy ra $H$ là trực tâm của tam giác $ABC$.

d) Tam giác $OBC$ vuông tại $O$ có đường cao $OK$ nên $\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}$.(3)

Tam giác $OAK$ vuông tại $O$ có đường cao $OH$ nên $\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{K^2}}}$.

Thay (3) vào (4), ta được: $\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}$.

Phần 3. Câu trả lời ngắn.

Thí sinh trả lời đáp án tù câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Số lượng vi khuẩn $V$ trong phòng thí nghiệm tính theo công thức $s\left( t \right) = {s_0} \cdot {2^t}$ trong đó ${s_0}$ là số lượng vi khuẩn $V$ lúc đầu, $s\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn có trong $t$ phút. Biết sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn $A$ là 625 nghìn con. Hỏi sau 9 phút thì số lượng vi khuẩn $V$ bao nhiêu?

Lời giải

Vì sau 3 phút thì số lượng vi khuẩn $A$ là 625 nghìn con nên: $625000 = {s_0} \cdot {2^3}$

Số lượng vi khuẩn $V$ sau 9 phút là:

$s\left( t \right) = \frac{{625000}}{{{2^3}}} \cdot {2^9} = 625000 \cdot {2^6} = 4 \cdot {10^7}($ con $)$

Câu 2. Cho số thực $a$ thõa mãn $0 < a \ne 1$. Tính giá trị của biểu thức $A = 2{log_2}12 + 3{log_2}5 – {log_2}15 – {log_2}150$.

Lời giải

Ta có: $A = {log_2}{12^2} + {log_2}{5^3} – \left( {{log_2}15 + {log_2}150} \right)$

$ = {log_2}{12^2} \cdot {5^3} – {log_2}15.150$

$ = {log_2}\frac{{18000}}{{2250}} = {log_2}8 = 3.$

Câu 3. Tìm tất cả giá trị $m$ để: Hàm số $y = ln\left( {{x^2} – 2x – m + 1} \right)$ có tập xác định là $\mathbb{R}$.

Lời giải

Hàm số xác định với mọi $x \in \mathbb{R}$ khi và chỉ khi: ${x^2} – 2x – m + 1 > 0,\forall x \in \mathbb{R}$ $ \Leftrightarrow {(x – 1)^2} > m,\forall x \in \mathbb{R}$. Suy ra $m < 0$ thoả mãn đề bài.

Câu 4. Số lượng của một loài vi khuẩn trong phòng thí nghiệm được tính theo công thức $S\left( t \right) = A \cdot {e^{rt}}$, trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $S\left( t \right)$ là số lượng vi khuẩn có sau $t$ (phút), $r$ là tỉ lệ tăng trưởng $(r > 0),t$ (tính theo phút) là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu có 500 con và sau 6 giờ có 2000 con. Hỏi ít nhất bao nhiêu giờ, kể từ lúc bắt đầu, số lượng vi khuẩn đạt ít nhất 120000 con?

Lời giải

Ta có: $A = 500,S\left( {360} \right) = 2000,6$ giờ $ = 360$ phút.

Sau 6 giờ số lượng vi khuẩn là 2000 con, tức là: $2000 = 500 \cdot {e^{r.360}}$

$ \Leftrightarrow {e^{r.360}} = 4 \Leftrightarrow r = \frac{{ln4}}{{360}}$ (do $e > 1$ ).

Số lượng vi khuẩn đạt ít nhất 120000 con, nghĩa là: $500 \cdot {e^{\frac{{ln4}}{{360}} \cdot t}} \geqslant 120000$

$ \Leftrightarrow {e^{\frac{{ln4}}{{360}} \cdot t}} \geqslant 240 \Leftrightarrow \frac{{ln4}}{{360}} \cdot t \geqslant ln240$ $ \Leftrightarrow t \geqslant \frac{{360 \cdot ln240}}{{ln4}} \approx 1423,24$ (phút).

Vậy sau ít nhất 24 (giờ) thì số lượng vi khuẩn đạt ít nhất 120000 con.

Câu 5. Cho tứ diện $ABCD$ có $AC = a,BD = 3a$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC$. Biết $AC$ vuông góc với $BD$. Tính độ dài $MN$.

Lời giải

Gọi $P$ là trung điểm đoạn $AB$,

ta có $NP$ là đường trung bình của $\vartriangle ABC$

$ \Rightarrow NP = \frac{1}{2}AC = \frac{a}{2},NP//AC$.

Tương tự: $MP$ là đường trung bình của $\vartriangle ABD$

$ \Rightarrow MP = \frac{1}{2}BD = \frac{{3a}}{2},MP//BD$.

Khi đó: $\left( {AC,BD} \right) = \left( {PN,PM} \right) = \widehat {MPN} = {90^ \circ }$ hay $\vartriangle MNP$ vuông tại $P$.

Vì vậy

$MN = \sqrt {P{N^2} + P{M^2}} $

$ = \sqrt {{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{3a}}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {10} }}{2}$

Câu 6. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ với đáy $ABCD$ là hình vuông.

Kẻ $AH \bot SB$. Tìm số đo của góc $\left( {AH,\left( {SBC} \right)} \right)$.

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AB} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AH} \right.$

Ta lại có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AH \bot SB} \\
{AH \bot BC}
\end{array} \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)} \right.$

Tài liệu đính kèm

  • De-kiem-tra-giua-HK2-Toan-11-CTST-De-3-hay.docx

    241.20 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm