[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 14

Bài Giới thiệu về Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 6 - Đề Số 14 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6, cụ thể là đề số 14. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, nhằm đánh giá mức độ hiểu biết và khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản sau:

Số học: Số tự nhiên, số nguyên tố, hợp số, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, các dạng hình học như điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tia. Đại số: Biểu diễn số trên trục số, tính chất các phép toán. Các kỹ năng khác: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ sử dụng phương pháp ôn tập chủ đề theo từng phần của chương trình học kì 1. Đề số 14 được phân tích chi tiết từng câu hỏi, bao gồm:

Phân tích đề: Xác định dạng bài tập, các kiến thức cần vận dụng. Giải đáp chi tiết: Cung cấp lời giải và hướng dẫn chi tiết cho mỗi câu hỏi. Bài tập tương tự: Đề xuất các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập. Phân loại câu hỏi: Đề được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có sự chuẩn bị phù hợp. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Số học: Tính toán chi phí, đo lường, sắp xếp. Hình học: Thiết kế, vẽ, đo đạc. Đại số: Giải quyết các vấn đề liên quan đến số lượng, tỷ lệ. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 14 là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 6. Nó giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì. Đề số 14 kết nối với các bài học trước đó trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách có hệ thống.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả với Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 14, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi.
Phân tích đề: Xác định các kiến thức cần vận dụng.
Lập kế hoạch giải bài: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Giải bài cẩn thận: Trình bày lời giải rõ ràng, khoa học.
Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại lời giải và kết quả.
Ôn tập lại các phần kiến thức chưa rõ: Chú trọng ôn tập các kiến thức chưa nắm vững.
Làm thêm các bài tập tương tự: Củng cố kiến thức và kỹ năng.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 6 - Đề Số 14

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 14 bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ nhận biết đến vận dụng, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức số học, hình học và đại số. Bài viết phân tích chi tiết từng câu hỏi, cung cấp lời giải và hướng dẫn học tập hiệu quả. Download file đề thi ngay hôm nay!

Keywords:

40 keywords về Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 14:

1. Đề thi
2. Toán 6
3. Giữa kì 1
4. Số học
5. Hình học
6. Đại số
7. Ôn tập
8. Kiểm tra
9. Số tự nhiên
10. Số nguyên tố
11. Hợp số
12. Ước chung lớn nhất
13. Bội chung nhỏ nhất
14. Phép cộng
15. Phép trừ
16. Phép nhân
17. Phép chia
18. Điểm
19. Đường thẳng
20. Đoạn thẳng
21. Góc
22. Tia
23. Trục số
24. Biểu diễn số
25. Tính chất phép toán
26. Lời giải
27. Phương pháp giải
28. Bài tập tương tự
29. Mức độ khó
30. Kiến thức cơ bản
31. Ứng dụng thực tế
32. Chương trình học
33. Học kì 1
34. Download đề thi
35. Đề số 14
36. Ôn thi
37. Luyện tập
38. Học sinh lớp 6
39. Chuẩn bị kiểm tra
40. Toán học lớp 6

đề bài

phần trắc nghiệm

câu 1. tập hợp các số tự nhiên là:

a. \(\mathbb{n} = \left\{ {1;2;3; \ldots } \right\}\)

b. \(\mathbb{n} = \left\{ {0;1;2;3; \ldots } \right\}\)

c. \(\mathbb{n} = \left\{ 0 \right\}\)

d. \(\mathbb{n} = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

câu 2. số la mã \(xxvii\) tương ứng giá trị bằng:

a. 27

b. 28

c. 29

d. 23

câu 3. chữ số 6 trong số 46 308 042 có giá trị bằng:

a. 6 000

b. 60 000

c. 600 000

d. 6 000 000

câu 4. đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là

a. nhân và chia \( \to \) lũy thừa \( \to \) cộng và trừ.

b. lũy thừa \( \to \)  nhân và chia \( \to \)  cộng và trừ.

c. cộng và trừ \( \to \)  nhân và chia \( \to \)  lũy thừa.

d. lũy thừa \( \to \)  cộng và trừ \( \to \)  nhân và chia.

câu 5. nếu \(a = b.q\) (b khác 0). khẳng định nào là sai:

a. là ước của b

b. a chia hết cho b

c. a là bội của b

d. b là ước của a

câu 6. trong các số \(2;6;11;17;21;27\), hợp số là:

a. \(2;6;21\)

b. \(2;6;21;27\)

c. \(2;6;21\)

d. \(6;21;27\)

câu 7. trong các phép chia sau, phép chia là phép chia có dư là:

a. 21:7

b. \(12:4\)

c. \(16:5\)

d. \(24:6\)

câu 8. có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 10?

a. 4

b. 5

c. 7

d. 3

câu 9. cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau..." là:

a. và vuông góc với nhau.

b. và bằng nhau.

c. tại trung điểm mỗi đường.

d. tại trung điểm mỗi đường và vuông góc.

câu 10. yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật:

a. hai đường chéo bằng nhau

b. hai cạnh đối bằng nhau

c. bốn góc vuông

d. bốn cạnh bằng nhau

câu 11. trong các hình sau, hình tam giác đều là:

 

a. hình 1

b. hình 2

c. hình 3

d. hình 4

câu 12. các đường chéo chính của lục giác đều trong hình sau là:

 

a. dh, em, nf

b. eh, hn, ne

c. dm, eh, dh

d. df, fm, md

phần tự luận

câu 13.

a) viết tập hợp  các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng cách liệt kê các phần tử.

b) điền kí hiệu \(\left( { \in , \notin } \right)\) vào chỗ ... sau: 5 … a; 7 … a.

c) trong tập hợp a. viết các số là bội của 2; viết các số là ước 18.

câu 14.

a) tính nhanh: \(38.63 + 37.38\)

b) tìm \(x\) biết: \({3^6}:x = {3^2}{.3^3}\)

câu 15.

đầu năm học một số bạn trong lớp 6 nhận được quà của các mạnh thường quân là 109 quyển vở và 83 cái bút. biết rằng khi chia 109 quyển vở cho các em thì dư 13 quyển. còn khi chia 83 cái bút cho các em thì dư 11. tính xem lớp 6 có bao nhiêu bạn nhận được quà (biết rằng số vở và số bút mỗi bạn nhận được là như nhau).

câu 16.

vẽ hình chữ nhật  có cạnh ab = 3 cm, cạnh bc = 5 cm.

a) viết tên các cạnh đối của hình chữ nhật abcd.

b) tính diện tích hình chữ nhật abcd.

-------- hết --------

lời giải

phần trắc nghiệm

 

1.b

2.a

3.d

4.b

5.a

6.d

7.c

8.a

9.d

10.d

11.a

12.a

 

câu 1. tập hợp các số tự nhiên là:

a. \(\mathbb{n} = \left\{ {1;2;3; \ldots } \right\}\)

b. \(\mathbb{n} = \left\{ {0;1;2;3; \ldots } \right\}\)

c. \(\mathbb{n} = \left\{ 0 \right\}\)

d. \(\mathbb{n} = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

phương pháp:

nhận biết tập hợp số tự nhiên.

lời giải:

tập hợp các số tự nhiên là: \(\mathbb{n} = \left\{ {0;1;2;3; \ldots } \right\}\)

đáp án b.

câu 2. số la mã \(xxvii\) tương ứng giá trị bằng:

a. 27

b. 28

c. 29

d. 23

phương pháp:

viết số la mã dưới dạng số tự nhiên.

lời giải:

số la mã  tương ứng giá trị bằng 27.

đáp án a.

câu 3. chữ số 6 trong số 46 308 042 có giá trị bằng:

a. 6 000

b. 60 000

c. 600 000

d. 6 000 000

phương pháp:

xác định vị trí của chữ số 6, từ đó suy ra giá trị.

lời giải:

chữ số 6 trong số 46 308 042 có giá trị bằng 6 000 000.

đáp án d.

câu 4. đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là

a. nhân và chia \( \to \) lũy thừa \( \to \) cộng và trừ.

b. lũy thừa \( \to \)  nhân và chia \( \to \)  cộng và trừ.

c. cộng và trừ \( \to \)  nhân và chia \( \to \)  lũy thừa.

d. lũy thừa \( \to \)  cộng và trừ \( \to \)  nhân và chia.

phương pháp:

sử dụng quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính.

lời giải:

đối với biểu thức không có ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

đáp án b.

câu 5. nếu \(a = b.q\) (b khác 0). khẳng định nào là sai:

a. là ước của b

b. a chia hết cho b

c. a là bội của b

d. b là ước của a

phương pháp:

sử dụng khái niệm bội và ước.

lời giải:

nếu  ( khác 0) thì  là bội của ; \(b\) là ước của \(a\)và \(a\) chia hết cho \(b.\)

đáp án a.

câu 6. trong các số \(2;6;11;17;21;27\), hợp số là:

a. \(2;6;21\)

b. \(2;6;21;27\)

c. \(2;6;21\)

d. \(6;21;27\)

phương pháp:

dựa vào khái niệm hợp số.

lời giải:

trong các số , hợp số là: \(6;21;27\)

đáp án d.

câu 7. trong các phép chia sau, phép chia là phép chia có dư là:

a. 21:7

b. \(12:4\)

c. \(16:5\)

d. \(24:6\)

phương pháp:

kiểm tra các phép chia là chia hết hay chia dư.

lời giải:

vì 16 không chia hết cho 5 nên là phép chia có dư.

đáp án c.

câu 8. có bao nhiêu số nguyên tố nhỏ hơn 10?

a. 4

b. 5

c. 7

d. 3

phương pháp:

liệt kê và đếm các số nguyên tố nhỏ hơn 10.

lời giải:

có 4 số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7.

đáp án a.

câu 9. cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau..." là:

a. và vuông góc với nhau.

b. và bằng nhau.

c. tại trung điểm mỗi đường.

d. tại trung điểm mỗi đường và vuông góc.

phương pháp:

sử dụng tính chất của hình thoi.

lời giải:

trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

đáp án d.

câu 10. yếu tố nào sau đây không phải của hình chữ nhật:

a. hai đường chéo bằng nhau

b. hai cạnh đối bằng nhau

c. bốn góc vuông

d. bốn cạnh bằng nhau

phương pháp:

sử dụng tính chất của hình chữ nhật.

lời giải:

hình chữ nhật không có bốn cạnh bằng nhau.

đáp án d.

câu 11. trong các hình sau, hình tam giác đều là:

 

a. hình 1

b. hình 2

c. hình 3

d. hình 4

phương pháp:

nhận biết hình tam giác đều.

lời giải:

hình 1 là hình tam giác đều.

đáp án a.

câu 12. các đường chéo chính của lục giác đều trong hình sau là:

 

a. dh, em, nf

b. eh, hn, ne

c. dm, eh, dh

d. df, fm, md

phương pháp:

các đường chéo chính của hình lục giác đều là các đường chéo đi qua tâm.

lời giải:

các đường chéo chính của hình của lục giác đều là: dh, em, nf.

đáp án a.

phần tự luận.

câu 13.

a) viết tập hợp  các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12 bằng cách liệt kê các phần tử.

b) điền kí hiệu \(\left( { \in , \notin } \right)\) vào chỗ ... sau: 5 … a; 7 … a.

c) trong tập hợp a. viết các số là bội của 2; viết các số là ước 18.

phương pháp:

- viết tập hợp, xác định các phần tử thuộc hay không thuộc tập hợp.

- sử dụng khái niệm ước và bội.

lời giải:

a. tập hợp \({\rm{a}}\) các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 12: \({\rm{a}} = \{ 6;7;8;9;10;11\} \)

b. \(5 \notin {\rm{a}}\)      \(7 \in {\rm{a}}\)

c. trong tập hợp a:

các số là bội của 2 là: 6; 8; 10.

các số là ước 18 là: 6; 9.

câu 14.

a) tính nhanh: \(38.63 + 37.38\)

b) tìm \(x\) biết: \({3^6}:x = {3^2}{.3^3}\)

phương pháp:

áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính.

lời giải:

\(\begin{array}{l}{\rm{a}})\,\,38.63 + 37.38\\\,\, = 38.(63 + 37)\\\,\, = 38.100\\\,\, = 3800\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\rm{b}})\,\,{3^6}:x = {3^2} \cdot {3^3}\\\,\,\,\,\,\,{3^6}:x = {3^5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = {3^6}:{3^5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3\end{array}\)

câu 15.

đầu năm học một số bạn trong lớp 6 nhận được quà của các mạnh thường quân là 109 quyển vở và 83 cái bút. biết rằng khi chia 109 quyển vở cho các em thì dư 13 quyển. còn khi chia 83 cái bút cho các em thì dư 11. tính xem lớp 6 có bao nhiêu bạn nhận được quà (biết rằng số vở và số bút mỗi bạn nhận được là như nhau).

phương pháp:

gọi số học sinh của lớp 6 nhận được quà là \(a\,\left( {a \in \mathbb{n}} \right).\)

từ các điều kiện đề bài cho suy ra: \(a \in {\rm{uc}}(96,72)\). từ đó tìm được \(a.\)

lời giải:

gọi số học sinh của lớp 6 nhận được quà là \(a\,\left( {a \in \mathbb{n}} \right).\)

vì 109 chia cho \(a\) dư 13 nên \(\left( {109 - 13} \right) \vdots a\) hay \(96 \vdots a\) và \(a > 13\) (1)

83 chia cho \(a\) dư 11 nên \((83 - 11):a\) hay \(72 \vdots a\)và \(a > 11\) (2)

từ (1) và (2) suy ra \(a \in {\rm{uc}}(96,72)\) và \(a > 13\).

\({\rm{ucln}}(96,72) = 24\)

ước chung của 96 và 72 mà lớn hơn 13 là 24.

suy ra \(a = 24\).

vậy lớp 6 có 24 bạn nhận được quà.

câu 16.

vẽ hình chữ nhật  có cạnh ab = 3 cm, cạnh bc = 5 cm.

a) viết tên các cạnh đối của hình chữ nhật abcd.

b) tính diện tích hình chữ nhật abcd.

phương pháp:

- vẽ hình chữ nhật, nêu các cặp cạnh đối.

- áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật.

lời giải:

 

a) các cạnh đối của hình chữ nhật ab và cd; bc và ad.

b) diện tích hình chữ nhật abcd là: \(3.5 = 15\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm