[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6

Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6. Đây là một bài tập tổng hợp kiến thức trọng tâm của học kì 2 lớp 6, giúp học sinh ôn tập và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 6, cụ thể các nội dung như số học (số nguyên, phân số), hình học (đường thẳng, đoạn thẳng, góc). Mục tiêu chính là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, nhận biết các dạng bài tập thường gặp, và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong thời gian quy định. Bài học này không chỉ giúp học sinh làm quen với đề thi cụ thể mà còn cung cấp cho học sinh những kinh nghiệm hữu ích để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra khác.

Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Số học: Số nguyên, phân số (so sánh, quy đồng, tính toán), số thập phân (so sánh, tính toán). Hình học: Đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình học phẳng cơ bản. Các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, phân số, số thập phân. Kỹ năng giải bài toán: Phân tích đề bài, xác định các bước giải, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Kỹ năng làm bài kiểm tra: Quản lý thời gian, làm bài cẩn thận, trình bày bài giải rõ ràng. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi. Chúng ta sẽ cùng nhau xem xét các dạng bài tập, phân tích cách giải, và tìm hiểu các phương pháp giải tối ưu. Đồng thời, bài học sẽ bao gồm các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để học sinh có thể tự luyện tập.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong bài học này có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, như:

Tính toán chi phí, giá cả trong mua bán hàng hóa.
Đo đạc, tính toán trong các công việc xây dựng, thiết kế.
Giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.

Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần không thể thiếu trong quá trình ôn tập cuối học kì 2 môn Toán 6. Nó kết nối với các bài học trước trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học và chuẩn bị cho các bài kiểm tra quan trọng.

Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện, các yêu cầu cần giải quyết. Lập luận giải bài: Vận dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án chính xác và phù hợp với yêu cầu đề bài. * Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự)

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự)

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 Kết nối tri thức - Đề số 6 bao gồm các câu hỏi ôn tập trọng tâm học kì 2. Bài học cung cấp chi tiết về các dạng bài tập, phương pháp giải, giúp học sinh tự tin làm bài kiểm tra. Tải đề thi và hướng dẫn chi tiết tại đây!

Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 6
3. Kết nối tri thức
4. Giữa kì 2
5. Số nguyên
6. Phân số
7. Số thập phân
8. Đường thẳng
9. Đoạn thẳng
10. Góc
11. Hình học
12. Phép tính
13. Bài tập
14. Kiểm tra
15. Ôn tập
16. Học kì 2
17. Lớp 6
18. Toán học
19. Giải bài tập
20. Phương pháp giải
21. Kiến thức
22. Kỹ năng
23. Số học
24. Hình học phẳng
25. Cộng trừ nhân chia
26. So sánh
27. Quy đồng
28. Tính toán
29. Đề số 6
30. Bài thi
31. Kết quả
32. Hướng dẫn
33. Mẫu đề
34. Đề tham khảo
35. Tổng hợp
36. Ôn tập cuối kì
37. Bài tập trắc nghiệm
38. Bài tập tự luận
39. Đáp án
40. Hướng dẫn giải

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A.
    \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
  • B.
    \(\frac{5}{0}\).
  • C.
    \(\frac{{25}}{{ - 3}}\).
  • D.
    \(\frac{5}{{4,3}}\).
Câu 2 :

Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là:

  • A.
    \(\frac{5}{3}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 5}}{3}\).
  • C.
    \(\frac{3}{{ - 5}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{5}\).
Câu 3 :

Phân số \(\frac{{ - 6}}{{15}}\) bằng:

  • A.
    \(\frac{2}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 2}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{{ - 2}}{{15}}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 6}}{5}\).
Câu 4 :

Chọn kết quả đúng:

  • A.
    \(\frac{3}{{10}}\) < \(\frac{3}{7}\).
  • B.
    \(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{3}{7}\).
  • C.
    \(\frac{8}{{15}}\) > \(\frac{3}{5}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 8}}{{10}}\) > \(\frac{3}{{74}}\).
Câu 5 :

Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -7235,3461 là:

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    6.
Câu 6 :

Làm tròn số 2315,2345 đến hàng phần trăm ta được số

  • A.
    2315,24.
  • B.
    2315,23.
  • C.
    2315.
  • D.
    2315,20.
Câu 7 :

Số đối của số -7235,346 là

  • A.
    -7235,346.
  • B.
    7235,346.
  • C.
    7235,35.
  • D.
    7235,34.
Câu 8 :

Sắp xếp các số thập phân 7,32; -15,7; -0,9; 6,29 theo thứ tự giảm dần.

  • A.
    7,32; 6,29; -0,9; -15,7.
  • B.
    7,32; 6,29; -15,7; -0,9.
  • C.
    -15,7; 7,32; 6,29; -0,9.
  • D.
    -0,9; -15,7; 6,29; 7,32.
Câu 9 :

Cho hình 1, chọn khẳng định đúng:

  • A.
    A \( \in \) m.
  • B.
    B \( \in \) m, C \( \in \) m.
  • C.
    A \( \in \) m, C \( \in \) m.
  • D.
    B \( \in \) m, A \( \in \) m.
Câu 10 :

Chọn câu đúng 

  • A.
     Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng. 
  • B.
     Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
  • C.
     Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
  • D.
     Cả ba đáp án trên đều sai.
Câu 11 :

Cho hình vẽ bên. Hình biểu diễn điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:

  • A.
    Hình 3.
  • B.
    Hình 2 và Hình 3.
  • C.
    Hình 1 và Hình 4.
  • D.
    Hình 1 và Hình 3.
Câu 12 :

Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

  • A.
    Trong hình có 2 đoạn thẳng.
  • B.
    Trong hình có 1 đoạn thẳng.
  • C.
    Trong hình có 4 đoạn thẳng.
  • D.
    Trong hình có 3 đoạn thẳng.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

  • A.
    \(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\).
  • B.
    \(\frac{5}{0}\).
  • C.
    \(\frac{{25}}{{ - 3}}\).
  • D.
    \(\frac{5}{{4,3}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm về phân số.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{0,25}}{{ - 3}}\) không phải phân số vì \(0,25 \notin \mathbb{Z}\).

\(\frac{5}{0}\) không phải phân số vì 0 nằm ở mẫu.

\(\frac{5}{{4,3}}\) không phải phân số vì \(4,3 \notin \mathbb{Z}\).

\(\frac{{25}}{{ - 3}}\) là phân số vì \(25; - 3 \in \mathbb{Z}; - 3 \ne 0\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là:

  • A.
    \(\frac{5}{3}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 5}}{3}\).
  • C.
    \(\frac{3}{{ - 5}}\).
  • D.
    \(\frac{3}{5}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của phân số \(\frac{a}{b}\) là phân số \( - \frac{a}{b}\).

Lời giải chi tiết :

Số đối của phân số \(\frac{5}{{ - 3}}\) là \(\frac{5}{3}\).

Đáp án A.

Câu 3 :

Phân số \(\frac{{ - 6}}{{15}}\) bằng:

  • A.
    \(\frac{2}{5}\).
  • B.
    \(\frac{{ - 2}}{5}\).
  • C.
    \(\frac{{ - 2}}{{15}}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 6}}{5}\).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc rút gọn phân số.

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\frac{{ - 6}}{{15}} = \frac{{ - 6:3}}{{15:3}} = \frac{{ - 2}}{5}\).

Đáp án B.

Câu 4 :

Chọn kết quả đúng:

  • A.
    \(\frac{3}{{10}}\) < \(\frac{3}{7}\).
  • B.
    \(\frac{3}{{10}}\) > \(\frac{3}{7}\).
  • C.
    \(\frac{8}{{15}}\) > \(\frac{3}{5}\).
  • D.
    \(\frac{{ - 8}}{{10}}\) > \(\frac{3}{{74}}\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc so sánh phân số

Lời giải chi tiết :

So sánh \(\frac{3}{{10}}\) với \(\frac{3}{7}\): \(\frac{3}{{10}} = \frac{{3.7}}{{10.7}} = \frac{{21}}{{70}}\); \(\frac{3}{7} = \frac{{3.10}}{{7.10}} = \frac{{30}}{{70}}\). Vì \(21 < 30\) nên \(\frac{{21}}{{70}} < \frac{{30}}{{70}}\). Do đó \(\frac{3}{{10}} < \frac{3}{7}\).

Nên A đúng, B sai.

\(\frac{8}{{15}} < \frac{9}{{15}} = \frac{3}{5}\) nên C sai.

\(\frac{{ - 8}}{{10}} < 0 < \frac{3}{{74}}\) nên D sai.

Đáp án A.

Câu 5 :

Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -7235,3461 là:

  • A.
    2.
  • B.
    3.
  • C.
    4.
  • D.
    6.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Chữ số hàng phần trăm của số thập phân -7235,3461 là 4.

Đáp án C.

Câu 6 :

Làm tròn số 2315,2345 đến hàng phần trăm ta được số

  • A.
    2315,24.
  • B.
    2315,23.
  • C.
    2315.
  • D.
    2315,20.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về làm tròn số.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 2315,2345 đến hàng phần trăm ta được số 2315,23.

Đáp án B.

Câu 7 :

Số đối của số -7235,346 là

  • A.
    -7235,346.
  • B.
    7235,346.
  • C.
    7235,35.
  • D.
    7235,34.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số đối: Hai số đối nhau thì tổng của chúng bằng 0.

Lời giải chi tiết :

Số đối của số -7235,346 là 7235,346.

Đáp án B.

Câu 8 :

Sắp xếp các số thập phân 7,32; -15,7; -0,9; 6,29 theo thứ tự giảm dần.

  • A.
    7,32; 6,29; -0,9; -15,7.
  • B.
    7,32; 6,29; -15,7; -0,9.
  • C.
    -15,7; 7,32; 6,29; -0,9.
  • D.
    -0,9; -15,7; 6,29; 7,32.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc so sánh hai số thập phân.

Lời giải chi tiết :

Ta chia các số thập phân thành hai nhóm

+ Nhóm 1 (các số lớn hơn 0): 7,32; 6,29

Ta có: 7,32 > 6,29.

+ Nhóm 2 (các số nhỏ hơn 0): -15,7; -0,9.

Vì 0,9 < 15,7 nên – 0,9 > - 15,7.

Sắp xếp các số đó theo thứ tự giảm dần, ta được:

7,32; 6,29; -0,9; -15,7.

Đáp án A.

Câu 9 :

Cho hình 1, chọn khẳng định đúng:

  • A.
    A \( \in \) m.
  • B.
    B \( \in \) m, C \( \in \) m.
  • C.
    A \( \in \) m, C \( \in \) m.
  • D.
    B \( \in \) m, A \( \in \) m.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy điểm A không thuộc m, điểm B, C thuộc m nên ta có:

\(A \notin m;b \in m;c \in m\). Vậy đáp án đúng là B.

Đáp án B.

Câu 10 :

Chọn câu đúng 

  • A.
     Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó không thẳng hàng. 
  • B.
     Nếu ba điểm không cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
  • C.
     Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng.
  • D.
     Cả ba đáp án trên đều sai.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về ba điểm thẳng hàng.

Lời giải chi tiết :

Nếu ba điểm cùng thuộc một đường thẳng thì ba điểm đó thẳng hàng nên C đúng.

Đáp án C.

Câu 11 :

Cho hình vẽ bên. Hình biểu diễn điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB là:

  • A.
    Hình 3.
  • B.
    Hình 2 và Hình 3.
  • C.
    Hình 1 và Hình 4.
  • D.
    Hình 1 và Hình 3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Hình 1 và hình 3 biểu diễn điểm M là trung điểm của AB.

Đáp án D.

Câu 12 :

Trong hình vẽ. Chọn khẳng định đúng

  • A.
    Trong hình có 2 đoạn thẳng.
  • B.
    Trong hình có 1 đoạn thẳng.
  • C.
    Trong hình có 4 đoạn thẳng.
  • D.
    Trong hình có 3 đoạn thẳng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ có 3 đoạn thẳng, đó là: AO, OB, AB.

Đáp án D.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

1. Dựa vào quy tắc so sánh các phân số cùng tử số.

2. Sử dụng quy tắc tính với số thập phân để tìm x.

Lời giải chi tiết :

1. Vì 2 < 4 < 5 < 6 nên \(\frac{1}{2} > \frac{1}{4} > \frac{1}{5} > \;\frac{1}{6}\)

2. 

a) x + 8,5 = 21,7

x = 21,7 – 8,5

x = 13,2

Vậy x = 13,2.

b) \(2,1 + x = - 5,3\)

x = - 5,3 – 2,1

x = -7,4

Vậy x = -7,4.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc tính với phân số.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{10}}{{11}} + \frac{3}{{11}}:3 - \frac{1}{7}\)\( = \frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{7}\)\( = \frac{{11}}{{11}} - \frac{1}{7}\)\( = 1 - \frac{1}{7}\)\( = \frac{6}{7}\)

b) \(\frac{{ - 3}}{7} + \frac{5}{{13}} + \frac{3}{7}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{7} + \frac{3}{7}} \right) + \frac{5}{{13}}\)\( = 0 + \frac{5}{{13}}\)\( = \frac{5}{{13}}\)

c) \(\frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}} + \frac{5}{3} \cdot \frac{{21}}{{25}} - \frac{5}{3} \cdot \frac{7}{{25}}\)\( = \frac{5}{3}.\left( {\frac{7}{{25}} + \frac{{21}}{{25}} - \frac{7}{{25}}} \right)\)\( = \frac{5}{3}.\frac{{21}}{{25}}\)\( = \frac{7}{5}\)

Phương pháp giải :

a) Tính tổng số tiền hàng.

b) Tính số tiền thuế giá trị gia tăng.

Số tiền Thắng phải thanh toán bằng tổng số tiền hàng và tiền thuế VAT.

Lời giải chi tiết :

a) Tổng số tiền hàng Thắng đã mua là:

\(3,5.40\,000 + 2.25\,000 = 140\,000 + 50\,000 = 190000\) (đồng)

b) Số tiền thuế giá trị gia tăng VAT là:

\(190000.\frac{{10}}{{100}} = 19\,000\) (đồng)

Số tiền Thắng phải thanh toán là:

\(190\,000 + 19\,000 = 209\,000\) (đồng)

Vậy số tiền hàng là 190 000 đồng; số tiền Thắng phải thanh toán là 209 000 đồng.

Phương pháp giải :

1. Quan sát hình vẽ để trả lời.

2. Sử dụng kiến thức về trung điểm của một đoạn thẳng.

Lời giải chi tiết :

1. 

a) Điểm C, O thuộc đường thẳng a.

b) Điểm O thuộc đường thẳng a và b.

2. 

Ta có \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B\) nên \(AC + BC = AB\)

Hay \(BC = AB - AC = 7 - 3 = 4cm\).

Vì \(M\) là trung điểm \(BC\) nên \(BM = \frac{{BC}}{2} = \frac{4}{2} = 2(cm)\).

Vậy BM = 2cm.

Phương pháp giải :

Lấy 1 – A; 1 – B.

So sánh 1 – A và 1 – B từ đó ta so sánh được A và B.

Lời giải chi tiết :

+) \(1 - A = 1 - \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2023}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} - \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2023}} - {{10}^{2022}}}}{{{{10}^{2023}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}}.9}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\)

+) \(1 - B = 1 - \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} - \frac{{{{10}^{2021}} + 1}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2022}} - {{10}^{2021}}}}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{{{10}^{2021}}.9}}{{{{10}^{2022}} + 1}}\)

+) Để so sánh \(1 - A\) và \(1 - B\) ta so sánh \(\frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\) và \(\frac{1}{{{{10}^{2022}} + 1}}\)

\(\frac{1}{{{{10}^{2022}} + 1}} = \frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 10}} < \frac{{10}}{{{{10}^{2023}} + 1}}\)

Suy ra \(1 - B < 1 - A\)

Suy ra \(A < B\).

Vậy A < B.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm