[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18

Bài Giới thiệu Chi Tiết: Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 6 - Đề Số 18 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề số 18. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kì thi giữa học kì. Đề thi được biên soạn dựa trên chương trình học chính thức, bao gồm các dạng bài tập cơ bản và nâng cao, nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào các tình huống khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Số học: Hệ thống số tự nhiên, số nguyên, phép tính cộng, trừ, nhân, chia, các quy tắc tính toán, ước số, bội số, số nguyên tố, hợp số. Hình học: Khái niệm về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, góc, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số, phương trình đơn giản. Các kỹ năng khác: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải rõ ràng và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp ôn tập theo chủ đề, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức một cách logic. Đề thi sẽ được chia thành các phần tương ứng với các chủ đề kiến thức đã học. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải từng dạng bài tập cụ thể. Ngoài ra, bài học sẽ bao gồm một số bài tập ví dụ và hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập đó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức được ôn tập trong đề thi này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

Tính toán chi phí mua sắm. Đo lường chiều dài, diện tích. Tính toán số lượng sản phẩm. Phân tích dữ liệu trong các tình huống thực tế. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết với các bài học trước đó trong chương trình học kì 1, giúp học sinh tổng hợp và củng cố kiến thức toàn diện. Đề thi bao gồm các bài tập liên quan đến các chủ đề đã được học, từ cơ bản đến nâng cao.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề: Đọc kĩ từng câu hỏi, phân tích yêu cầu của bài toán. Phân tích đề: Xác định các dữ kiện, các yêu cầu cần tìm. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài. Giải bài: Thực hiện các bước giải bài toán một cách chính xác và cẩn thận. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả tính toán và cách trình bày lời giải. Tìm hiểu các dạng bài: Nắm vững các dạng bài tập thường gặp trong đề thi. Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hỏi đáp: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề Thi Giữa Kì 1 Toán 6 - Đề Số 18

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 6 - Đề số 18 bao gồm các dạng bài tập ôn tập kiến thức học kì 1. Đề được biên soạn dựa trên chương trình học, giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị cho kì thi. Bài học cung cấp lời giải chi tiết và hướng dẫn cách giải từng dạng bài. Tải file đề thi ngay!

Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 6
3. Giữa kì 1
4. Đề số 18
5. Ôn tập
6. Kiểm tra
7. Số học
8. Hình học
9. Đại số
10. Phương trình
11. Ước số
12. Bội số
13. Số nguyên tố
14. Hợp số
15. Phép cộng
16. Phép trừ
17. Phép nhân
18. Phép chia
19. Điểm
20. Đường thẳng
21. Tia
22. Đoạn thẳng
23. Góc
24. Tam giác
25. Hình chữ nhật
26. Hình vuông
27. Biểu thức số
28. Biểu thức đại số
29. Chương trình học
30. Kiến thức
31. Kỹ năng
32. Lớp 6
33. Học kì 1
34. Bài tập
35. Giải bài tập
36. Lời giải
37. Phương pháp giải
38. Ứng dụng thực tế
39. Ôn thi
40. Download

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

  • A.

    \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

Câu 2 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào  dưới đây sai?

  • A.

    \(1 \in A\).

  • B.

    \(a \in A\).

  • C.

    \(5 \notin A\).

  • D.

    \(b \notin A\).

Câu 3 :

Cho số tự nhiên x, biết  \(x + 20 = 55\). Khi đó

  • A.

    \(x = 20\).

  • B.

    \(x = 25\).

  • C.

    \(x = 30\).

  • D.

    \(x = 35\).

Câu 4 :

Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

  • A.

    \({3^{54}}\).

  • B.

    \({3^{100}}\).

  • C.

    \({3^{50}}\).

  • D.

    \({3^{190}}\).

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

  • A.

    3700.

  • B.

    3600.

  • C.

    370.

  • D.

    6400.

Câu 6 :

Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

  • A.

    1.

  • B.

    5.

  • C.

    9.

  • D.

    12.

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • B.

    Số 0 là số nguyên tố.

  • C.

    Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

  • D.

    Các số nguyên tố đều là số lẻ.

Câu 8 :

Tổng chia hết cho 3 là:

  • A.

    145 + 207.

  • B.

    875 + 27.

  • C.

    379 + 978.

  • D.

    207 + 708.

Câu 9 :

Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

  • A.

    HÌNH 1.

  • B.

    HÌNH 2.

  • C.

    HÌNH 3.

  • D.

    HÌNH 4.

Câu 10 :

Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

  • B.

    CD = 6cm.

  • C.

    BD = 3,5cm.

  • D.

    Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

Câu 11 :

Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

  • A.

    BD = 10cm.

  • B.

    BD = 9cm.

  • C.

    BD = 11cm.

  • D.

    BD = 12cm.

Câu 12 :

Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Hai cạnh đối song song với nhau.

  • B.

    Hai cạnh đối bằng nhau.

  • C.

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • D.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Theo Âm Lịch, năm 2024 là năm Giáp Thìn, tức năm con Rồng – xếp thứ năm trong 12 con giáp. Năm Giáp Thìn sẽ bắt đầu từ ngày 10/02/2024 và kết thúc năm vào ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Gọi A là tập hợp các chữ số xuất hiện ở hình bên. Khi đó

  • A.

    \(A = \left\{ {4;2;0;2} \right\}\).

  • B.

    \(A = \left\{ {2;0;2;4} \right\}\).

  • C.

    \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

  • D.

    \(A = \left\{ {0;2} \right\}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Trong hình có các số 2; 0; 4 xuất hiện nên tập A là: \(A = \left\{ {0;2;4} \right\}\).

Đáp án C.

Câu 2 :

Cho tập hợp \(A = \left\{ {1;\,\,2;\,\,a;\,\,b} \right\}\). Khẳng định nào  dưới đây sai?

  • A.

    \(1 \in A\).

  • B.

    \(a \in A\).

  • C.

    \(5 \notin A\).

  • D.

    \(b \notin A\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xác định phần tử thuộc và không thuộc tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp A có các phần tử 1; 2; a; b nên đáp án A, B đúng, D sai.

5 không thuộc tập A nên C. \(5 \notin A\) đúng.

Đáp án D.

Câu 3 :

Cho số tự nhiên x, biết  \(x + 20 = 55\). Khi đó

  • A.

    \(x = 20\).

  • B.

    \(x = 25\).

  • C.

    \(x = 30\).

  • D.

    \(x = 35\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}x + 20 = 55\\x = 55 - 20\\x = 35\end{array}\)

Đáp án D.

Câu 4 :

Phép tính \({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}}\) có kết quả là:

  • A.

    \({3^{54}}\).

  • B.

    \({3^{100}}\).

  • C.

    \({3^{50}}\).

  • D.

    \({3^{190}}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\).

Chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\left( {a \ne 0;m \ge n \ge 0} \right)\).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\({3^{40}}{.3^{200}}:{3^{50}} = {3^{40 + 200 - 50}} = {3^{190}}\).

Đáp án D.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính \(37.64 + 37.36\) là

  • A.

    3700.

  • B.

    3600.

  • C.

    370.

  • D.

    6400.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(37.64 + 37.36 = 37\left( {64 + 36} \right) = 37.100 = 3700\).

Đáp án A.

Câu 6 :

Trong các số tự nhiên sau số nào là số nguyên tố?

  • A.

    1.

  • B.

    5.

  • C.

    9.

  • D.

    12.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số nguyên tố là các số chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

Lời giải chi tiết :

Trong các số trên chỉ có 5 là số nguyên tố.

Đáp án B.

Câu 7 :

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.

  • B.

    Số 0 là số nguyên tố.

  • C.

    Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là 3; 5; 7; 9 .

  • D.

    Các số nguyên tố đều là số lẻ.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số nguyên tố.

Lời giải chi tiết :

Chỉ có số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất nên A là khẳng định đúng.

Số 0 không phải số nguyên tố nên B sai.

Số 9 có 3 ước là 1; 3; 9, không phải số nguyên tố nên C sai.

Số 2 là số nguyên tố chẵn nên D sai.

Đáp án A.

Câu 8 :

Tổng chia hết cho 3 là:

  • A.

    145 + 207.

  • B.

    875 + 27.

  • C.

    379 + 978.

  • D.

    207 + 708.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải chi tiết :

A. \(145\not{ \vdots }3\) và \(207 \vdots 3\) nên \(\left( {145 + 207} \right)\not{ \vdots }3\).

B. \(875\not{ \vdots }3\) và \(27 \vdots 3\) nên \(\left( {875 + 27} \right)\not{ \vdots }3\).

C. \(379\not{ \vdots }3\) và \(978 \vdots 3\) nên \(\left( {379 + 978} \right)\not{ \vdots }3\).

D. \(207 \vdots 3\) và \(708 \vdots 3\) nên \(\left( {207 + 708} \right) \vdots 3\).

Đáp án D.

Câu 9 :

Trong các hình sau đây, hình nào là tam giác đều?

  • A.

    HÌNH 1.

  • B.

    HÌNH 2.

  • C.

    HÌNH 3.

  • D.

    HÌNH 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy HÌNH 1 là tam giác có 3 cạnh bằng nhau nên là tam giác đều.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho hình chữ nhật ABCD như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    Cạnh AD và cạnh BA song song với nhau.

  • B.

    CD = 6cm.

  • C.

    BD = 3,5cm.

  • D.

    Cạnh AC và cạnh BD song song với nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình chữ nhật có các cạnh đối song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình chữ nhật nên \(AB = CD = 6cm\), \(AD = BC = 3,5cm\), cạnh AB và CD song song với nhau, cạnh AD và BC song song với nhau nên chỉ có khẳng định B đúng.

Đáp án B.

Câu 11 :

Cho hình vuông ABCD với đường chéo AC = 11 cm. Tính độ dài đoạn thẳng BD.

  • A.

    BD = 10cm.

  • B.

    BD = 9cm.

  • C.

    BD = 11cm.

  • D.

    BD = 12cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình vuông: hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì ABCD là hình vuông nên BD = AC = 11 cm.

Đáp án C.

Câu 12 :

Hình bình hành không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Hai cạnh đối song song với nhau.

  • B.

    Hai cạnh đối bằng nhau.

  • C.

    Bốn cạnh bằng nhau.

  • D.

    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình bình hành có:

- Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Lời giải chi tiết :

Bốn cạnh của hình bình hành không bằng nhau nên khẳng định C sai.

Đáp án C.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

b) Nếu phép tính có cả cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng trừ.

c) Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

Lời giải chi tiết :

a) \(52.26 + 52.74\)

\(\begin{array}{l} = 52.\left( {26 + 74} \right)\\ = 52.100\\ = 5200\end{array}\)

b) \({3^2}.2 - {7^{10}}:{7^9} + {2024^0}\)

\( = 9.2 - {7^1} + 1\)

\( = 18 - 7 + 1\)

\( = 12\)

c) \(107 - \left\{ {38 + \left[ {{{7.3}^2} - 24:6 + {{\left( {9 - 7} \right)}^3}} \right]} \right\}:15\)

\( = \;107 - \{ \;38 + [\;7.9 - 24:6 + {2^3}]\} \;:15\)

\( = 107 - \left\{ {38 + \left[ {63 - 4 + 8} \right]} \right\}:15\)

\( = 107 - \left\{ {38 + 67} \right\}:15\)

\( = 107 - 105:15\)

\( = 107 - 7\)

\( = 100\)

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế kết hợp với các phép tính để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) \(12x - 33 = {3^2}{.3^3}\)

\(12x - 33 = 9.27\;\;\)

\(12x - 33 = \;243\;\;\)

\(12x = 243 + 33\)

\(12x = 276\)

\(x = 276:12\)

\(x = \;23\;\)

Vậy \(x = 23\).

b) \(2\left( {x - 51} \right) = {2.2^3} + 20\)

\(\;2\left( {x - 51} \right) = 16 + 20\)

\(2\left( {x - 51} \right) = 36\)

\(x\; - 51 = 36:2\)

\(x\; - 51 = 18\)

\(\;x = 18 + 51\)

\(x = 69\)

Vậy \(x = 69\).

Phương pháp giải :

Tổng số ca-lo còn lại bằng ca–lo hấp thụ cộng ca-lo tiêu hao.

Lời giải chi tiết :

Tổng số ca – lo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động là:

\(290 + 189 + 110 - 70 - 130 = 389\).

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi.

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

Diện tích hình thoi = \(\frac{1}{2}\). tích hai đường chéo.

Lời giải chi tiết :

a) Độ dài đường chéo AC là:

\(7 + 7 = 14\left( {cm} \right)\)

Độ dài đường chéo BD là:

\(4 + 4 = 8\left( {cm} \right)\)

Diện tích hình thoi ABCD là:

\(\left( {14.8} \right):2 = 56\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

\(14.8 = 112\left( {c{m^2}} \right)\)

b) Vì \(56 = 112:2\) nên diện tích của hinh chữ nhật MNPQ gấp đôi diện tích hình thoi ABCD.

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left( {{{20}^{20}} + {{20}^{21}}} \right) + \left( {{{20}^{22}} + {{20}^{23}}} \right) + ..... + \left( {{{20}^{70}} + {{20}^{71}}} \right)\\ = {20^{20}}\left( {1 + 20} \right) + {20^{22}}\left( {1 + 20} \right) + ..... + {20^{70}}\left( {1 + 20} \right)\\ = 21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right)\end{array}\)

Vì \(21 \vdots 21\) nên \(21\left( {{{20}^{20}} + {{20}^{22}} + ... + {{20}^{70}}} \right) \vdots 21\) hay \(A \vdots 21\).

Vậy \(A\) chia hết cho 21.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm