[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 9
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, đề số 9. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào các tình huống khác nhau.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này sẽ giúp học sinh củng cố và rèn luyện các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; phân số; số thập phân. Hiểu rõ các quy tắc, tính chất và cách vận dụng trong các bài toán. Hình học: Ôn tập về các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông). Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, đo lường và giải quyết các bài toán liên quan đến hình học. Giải bài toán: Phát triển kỹ năng đọc hiểu đề bài, phân tích tình huống, lập luận và đưa ra lời giải. Hiểu rõ các phương pháp giải các dạng bài tập khác nhau. Vận dụng kiến thức: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức đã học vào các bài toán thực tế và các tình huống phức tạp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp ôn tập thông qua đề thi. Đề thi được chia thành các phần, mỗi phần tập trung vào một chủ đề kiến thức. Học sinh sẽ tự làm bài theo hướng dẫn, sau đó đối chiếu kết quả với đáp án để đánh giá và rút kinh nghiệm. Bài học khuyến khích học sinh chủ động tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức trong đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, đề số 9 có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày:
Tính toán: Tính toán chi phí, tiền bạc, thời gian. Hình học: Xác định kích thước, hình dạng của các vật thể. Giải bài toán: Giải quyết các vấn đề trong học tập, sinh hoạt và cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi này bao gồm các nội dung thuộc các chủ đề đã học trong chương trình học kì 1 Toán lớp 6. Các bài toán được sắp xếp theo trình tự logic, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đề thi kết nối với các bài học trước đó, yêu cầu học sinh vận dụng tổng hợp kiến thức.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả với đề thi này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của mỗi bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các dữ kiện và yêu cầu cần tìm.
Lập luận giải bài:
Sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để tìm ra lời giải.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại tính chính xác của lời giải.
Đọc kỹ đáp án:
Hiểu rõ cách giải và rút kinh nghiệm.
* Làm bài nhiều lần:
Làm lại đề thi nhiều lần để củng cố kiến thức và kỹ năng.
1. Đề thi
2. Học kì 1
3. Toán 6
4. Đề số 9
5. Ôn tập
6. Kiểm tra
7. Số học
8. Hình học
9. Giải bài toán
10. Phân số
11. Số tự nhiên
12. Số thập phân
13. Đường thẳng
14. Đoạn thẳng
15. Góc
16. Tam giác
17. Hình chữ nhật
18. Hình vuông
19. Vận dụng
20. Kiến thức
21. Kỹ năng
22. Chương trình học
23. Học kì
24. Bài tập
25. Đáp án
26. Học sinh
27. Toán lớp 6
28. Đề thi học kì
29. Ôn tập Toán 6
30. Kiểm tra kiến thức
31. Giải toán
32. Bài tập thực hành
33. Phương pháp giải toán
34. Ứng dụng thực tế
35. Phân tích đề bài
36. Lập luận
37. Kiểm tra kết quả
38. Rút kinh nghiệm
39. Tổng hợp kiến thức
40. Đề thi chuẩn bị
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Trong các hình dưới đây, bao nhiêu hình có trục đối xúng?
A. 1
B. 2
C. 0
D. 3
Câu 2: Cửa hàng A đang kinh doanh các mặt hàng thời trang. Trong hai tháng đầu, mỗi tháng cửa hàng lãi 35 triệu đồng. Đến tháng thứ ba, do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 bùng phát nên cửa hàng bị lỗ 12 triệu đồng. Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A
A. lãi 35 triệu đồng
B. lỗ 58 triệu đồng
C. lãi 58 triệu đồng
D. lỗ 12 triệu đồng
Câu 3: Tổng các số nguyên x thỏa mãn \( - 6 < x \le 5\) là:
A. 0
B. -6
C. -5
D. -1
Câu 4: Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. \( - 8; - 7; - 4;3; - 2; - 1;0\)
B. \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)
C. \( - 8; - 4; - 2; - 1;0;3;7\)
D. \(7;3;0; - 8; - 4; - 2; - 1\)
Câu 5: Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi. Độ dài của một cạnh của hình thoi đó là:
A. 20 cm
B. 80 cm
C. 120 cm
D. 60 cm
Câu 6: Tổng các giá trị của x thỏa mãn \(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\).
A. 5
B. -5
C. -10
D. 10
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7: (2,5 điểm)
1. Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể).
a) \(463 + 318 + 137 - 118\)
b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)
2. Cho biết \(x = - 7\) và \(y = - 25\). Tính giá trị của biểu thức sau \(A = 2x + y\).
Câu 8: (2,0 điểm)
Tìm số nguyên x biết
a) \(3.x + 26 = 5\)
b) \(x - 2\) là ước của 7
c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)
Câu 9: (2,0 điểm)
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 120m, đáy bé là 80m, chiều cao là 60m. Người ta trồng ngô trên thửa ruộng đó, tính ra trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô.
a) Tính diện tích thửa ruộng.
b) Hỏi cả thửa ruộng thu được bao nhiêu tạ ngô?
Câu 10: (0,5 điểm)
Có 13 đoạn que gồm: 3 đoạn que mỗi đoạn dài 1cm, 3 đoạn que mỗi đoạn dài 2cm, 6 đoạn que mỗi đoạn dài 4cm, 1 đoạn que dài 5cm. Hỏi phải bỏ đi đoạn que nào để 12 đoạn que còn lại xếp nối thành hình vuông? Hãy nêu một cách xếp nối đó. Tính độ dài cạnh hình vông đã được xếp nối.
Lời giải
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
1. B |
2. C |
3. A |
4. B |
5. D |
6. B |
Câu 1
Phương pháp:
Hình có một đường thẳng d chia hình thành 2 phần mà nếu “gấp” theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Cách giải:
Hình b và Hình c là hình có trục đối xứng.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Thực hiện cộng trừ.
Cách giải:
Sau ba tháng kinh doanh, cửa hàng A lãi: \(35 + 35 - 12 = 58\) (triệu đồng)
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Liệt kê các số nguyên x thỏa mãn và tính tổng.
Cách giải:
\( - 6 < x \le 5\) \( \Rightarrow x \in \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\).
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn bằng 0.
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Phương pháp:
Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần: Từ lớn đến bé.
Cách giải:
Các số nguyên \( - 1;3; - 8;7; - 4;0; - 2\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là: \(7;3;0; - 1; - 2; - 4; - 8\)
Chọn B.
Câu 5
Phương pháp:
Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau.
Cách giải:
Dùng một sợi dây kẽm dài 240 cm để gập lại thành một hình thoi nên chu vi của hình thoi là 240 cm.
Vậy độ dài một cạnh là: 240 : 4 = 60 (cm).
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
Một tích bằng 0 khi có ít nhất một thừa số bằng 0.
Cách giải:
\(\left( {x - 5} \right)\left( {x + 10} \right) = 0\)
TH1:
\(\begin{array}{l}x - 5 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\, = 5\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}x + 10 = 0\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 10\end{array}\)
Vậy x = 5 và x = -10 nên tổng các giá trị thỏa mãn là \(5 + \left( { - 10} \right) = - 5\).
Chọn B.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 7
Phương pháp:
Sử dụng tính chất kết hợp, giao hoán, phân phối giữa phép cộng và phép nhân.
Cách giải:
1.
a) \(463 + 318 + 137 - 118\)
\(\begin{array}{l} = \left( {463 + 137} \right) + \left( {318 - 118} \right)\\ = 600 + 200\\ = 800\end{array}\)
b) \( - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\)
\(\begin{array}{l} = - 24.5 + 6\left[ {\left( { - 15} \right) - 9} \right]\\ = - 24.5 + 6\left( { - 24} \right)\\ = 24.\left( { - 5 - 6} \right)\\ = 24.\left( { - 11} \right)\\ = - 264\end{array}\)
2. Thay \(x = - 7,\,\,y = - 25\) vào A ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2x + y\\A = 2.\left( { - 7} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = \left( { - 14} \right) + \left( { - 25} \right)\\A = - 39\end{array}\)
Câu 8
Phương pháp:
a) Thực hiện bài toán ngược tìm x.
b) Cho x – 2 bằng các ước của 7 và tìm x.
Cách giải:
a) \(3.x + 26 = 5\)
\(\begin{array}{l}3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 5 - 26\\3.x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 21:3\\\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - 7\end{array}\)
b) Ta có: Ư(7) = \(\left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\).
Ta có bảng giá trị:
Vậy \(x \in \left\{ {1;3; - 5;9} \right\}\).
c) \(\left( { - 5} \right).x - \left( { - 5} \right).6 = - 125\)
\(\begin{array}{l}x - 6 = 25\\x = 25 + 6\\x = 31\end{array}\)
Vậy \(x = 31\)
Câu 9
Phương pháp:
a) Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé). chiều cao : 2.
b) Tính số kg ngô = diện tích thửa ruộng : 100 . 50.
Đổi kg ra tạ.
Cách giải:
a) Diện tích thửa ruộng là: \(\left( {120 + 80} \right).60:2 = 6000\,\,\left( {{m^2}} \right)\).
b) Vì trung bình \(100{m^2}\) thu được 50kg ngô nên thửa ruộng thu được
\(\left( {6000:100} \right).50 = 300\,\,\left( {kg} \right)\).
Đổi: 3000 kg = 30 tạ.
Vậy cả thửa ruộng thu được 30 tạ ngô.
Câu 10
Phương pháp:
Tính tổng độ dài 13 đoạn que.
Thực hiện phép chia 4, số dư chính là độ dài đoạn que cần bỏ.
Tính cạnh hình vuông = chu vi hình vuông : 4.
Nêu một cách xếp thỏa mãn độ dài cạnh hình vuông vừa tìm được.
Cách giải:
Vì chu vi hình vuông cạnh.4 nên chu vi hình vuông là số chia hết cho 4.
Tổng độ dài 13 đoạn que là: \(3.1 + 3.2 + 4.6 + 1.5 = 38\,\,\left( {cm} \right)\).
Ta có 38 : 4 = 9 dư 2 nên đoạn que bỏ ra là đoạn dài 2cm.
Chu vi hình vuông là 38 – 2 = 36 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông là 36 : 4 = 9 (cm).
1 cách xếp:
3 cạnh đầu mỗi cạnh gồm 1 đoạn 1cm và 2 đoạn 4 cm. Cạnh còn lại gồm 2 đoạn 2cm và 1 đoạn 5cm.