[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5

Phản hồi Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5

2. Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi có đáp án chi tiết, hướng dẫn giải bài tập, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt kiến thức và tự đánh giá khả năng của mình. Tải đề thi ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi!

Nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này giới thiệu Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6 - Đề số 5. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, bao gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức cơ bản sau:

Số tự nhiên, số nguyên tố, hợp số, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất Phân số, so sánh phân số, phép tính với phân số Số thập phân, phép tính với số thập phân Hình học cơ bản: điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc Đại lượng và đo lường (độ dài, khối lượng, diện tích, thời gian) Các dạng bài tập liên quan đến giải bài toán có lời văn

Học sinh sẽ được rèn luyện các kỹ năng sau:

Đọc hiểu đề bài Phân tích, giải quyết vấn đề Vận dụng kiến thức vào thực tế Tự tin trong kiểm tra, thi cử 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc của một đề thi học kì, bao gồm các phần:

Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản. Phần tự luận: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức và giải quyết vấn đề. Hướng dẫn giải bài tập: Cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày như:

Tính toán chi phí, tiền lương.
Đo lường kích thước các vật thể.
Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến số học và hình học.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này bao gồm các kiến thức đã được học trong các bài học trước trong chương trình Toán lớp 6, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi. Phân tích đề bài: Xác định các dữ liệu đã cho và yêu cầu cần tìm. Lựa chọn phương pháp giải: Sử dụng các kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Giải bài cẩn thận: Thực hiện các phép tính và các bước giải một cách chính xác. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả xem có chính xác hay không. Tìm hiểu đáp án: Nếu không chắc chắn về kết quả, hãy tham khảo đáp án và hướng dẫn giải. Keywords (40 từ khóa):

Đề thi, học kì 1, Toán 6, Đề số 5, ôn tập, kiểm tra, số tự nhiên, số nguyên tố, hợp số, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, phân số, số thập phân, hình học, đại lượng, đo lường, giải bài toán, trắc nghiệm, tự luận, đáp án, hướng dẫn giải, phương pháp giải, kỹ năng, kiến thức, ứng dụng thực tế, chương trình học, lớp 6, học kì, thi học kì, bài tập, lời văn, giải bài toán có lời văn, chuẩn bị thi, ôn thi, đề kiểm tra, đề ôn tập, sách giáo khoa, giáo dục, toán học, bài học, tài liệu.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng:

A. \(0 \in {\mathbb{N}^*}\)

B. \(0,5 \in \mathbb{N}\)

C. \(15 \in \mathbb{N}\)

D. \(\dfrac{3}{2} \in \mathbb{N}\) 

Câu 2. Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là:

A. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0\,\,;\,\,2\,\,;\,\,2} \right\}\)

B. \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\)

C. \(\left\{ 2 \right\}\)

D. \(\left\{ 0 \right\}\)  

Câu 3. Tìm ước chung lớn nhất của \(36\) và \(120\).

A. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 6\)

B. ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 12\) 

C. ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 18\)

D. ƯCLN\(\left( {36\,,120} \right) = 36\)

Câu 4. Kết quả phép tính \(\left( { - 46} \right) + 72 - 172 + \left( { - 54} \right)\) là:

A. \( - 200\)

B. \(0\)

C. \(100\)

D. \(200\)

Câu 5. Số nào chia hết cho cả \(2;3;5;9\) trong các số sau:

A. \(6400\)

B. \(3195\)

C. \(6480\)

D. \(9036\) 

Câu 6. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \( - 3\,;\, - 99;\,3\,;\, - 5;\,12;\, - 18\)

A. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - \,3\,;\,12\)

B. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\,\,3\,;\,12\)  

C. \(12\,;\,3\,;\, - 3\,;\, - 5\,;\, - 18;\, - 99\)

D. \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - 3\,;\,3\,;\,12\)

Câu 7. Có tất cả bao nhiêu hình vuông được vẽ trong hình?

A. \(16\)

B. \(25\)

C. \(27\)

D. \(30\)    

Câu 8. Hình bình hành có độ dài một cạnh \(10\,cm\) và chiều cao tương ứng là \(5\,cm\) thì diện tích của hình bình hành đó gấp mất lần diện tích của hình vuông có cạnh là \(5\,cm\).

A. \(2\)

B. \(3\)

C. \(4\)

D. \(5\) 

Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào có trục đối xứng?

 

A. A, B, E

B. H, E

C. A, H, E

D. B, H

Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài \(30m\) và chiều rộng \(25m\). Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(3m\) và \(4m\). Tính diện tích phần còn lại của khu vườn?

 

A. \(750\,{m^2}\)

B. \(744{m^2}\)

C. \(756{m^2}\)

D. \(700{m^2}\)

Phần II. Tự luận (6 điểm):

Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:

a) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)

b) \({87.3^3} + 64.73 - {23.3^3}\)   

Bài 2. (1,0 điểm) Tìm \(x\), biết:

a) \(272 - \left( {4x + 15} \right) = 45\)

b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)

Bài 3. (1,5 điểm) Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

a) \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\)

b) \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) và \(5 < x < 30\)

Bài 4. (2 điểm) Bác An muốn lát sân phía trước nhà. Sân nhà có hình vẽ như sau:

 

Biết hình vuông lớn có chu vi là \(16\,m\), hai hình vuông nhỏ bằng nhau có chu vi là \(8\,m\). Bác  muốn lát sân bằng các viên gạch có hình vuông có cạnh dài \(20\,cm\), giá tiền mỗi viên gạch là \(6000\) đồng. Tính số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân nhà? (Mạch vữa giữa các viên gạch không đáng kể.)

Bài 5. (0,5 điểm) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n\) thì \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là các số nguyên tố cùng nhau.

Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1. C

2. B

3. A

4. A

5. C

6. D

7. D

8. A

9. C

10. B

 

Câu 1

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa và kí hiệu phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp.

Cách giải:

Vì \(\mathbb{N} = \left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\) nên \(15 \in \mathbb{N}\).

Chọn C.

Câu 2

Phương pháp:

Biểu diễn tập hợp bằng cách liệt kê: Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu { }; mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu ;

Cách giải:

Tập hợp các chữ số của số \(2022\) là: \(\left\{ {2\,\,;\,\,0} \right\}\)

Chọn B.

Câu 3

Phương pháp:

Vận dụng quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.

Cách giải:

Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Ta có:  \(36 = 3.12 = 3.3.4 = {2^2}{.3^2}\)

\(120 = 12.10 = 2.6.2.5 = {2^3}.3.5\)

Vậy ƯCLN\(\left( {36\,,\,120} \right) = 2.3 = 6\)

Chọn A.

Câu 4

Phương pháp:

Khi thực hiện phép tính ta cần lưu ý:

+ Đổi vị trí các số hạng (nếu cần).

+ Đặt dấu ngoặc một cách thích hợp.

Cách giải:

Ta có: \(\left( { - 46} \right) + 72 - 172 + \left( { - 54} \right)\)

        \( = \left( { - 46 - 54} \right) + \left( {72 - 172} \right)\)

        \(\begin{array}{l} =  - 100 - 100\\ =  - 200\end{array}\)

Chọn A.

Câu 5

Phương pháp:

Sử dụng dấu hiệu chia hết cho \(2;3;5;9\).

Cách giải:

Ta có số \(6480\) có chữ số tận cùng là \(0\) nên \(6480\) chia hết cho cả \(2\) và \(5\).

Lại có \(6 + 4 + 8 + 0 = 18\) chia hết cho cả \(3\) và \(9\).

Vậy \(6480\) chia hết cho cả bốn số \(2;3;5;9\).

Chọn C.

Câu 6

Phương pháp:

So sánh các số nguyên âm với nhau \( \to \) thứ tự tăng dần của các số nguyên âm

So sánh các số nguyên dương với nhau \( \to \) thứ tự tăng dần của các số nguyên dương.

Các số nguyên dương luôn lớn hơn các số nguyên âm.

Cách giải:

+ So sánh các số nguyên âm: \( - 3\,;\, - 99\,;\, - 5\,;\, - 18\)

Ta có: \(3 < 5 < 18 < 99\) nên \( - 3 >  - 5 >  - 18 >  - 99\) (1)

+ So sánh các số nguyên dương: \(3\,;\,12\)

Ta có: \(3 < 12\) (2)

Từ (1) và (2), ta có: \( - 99 <  - 18 <  - 5 <  - 3 < 3 < 12\)

Vậy các số sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \( - 99\,;\, - 18\,;\, - 5\,;\, - 3\,;\,3\,;\,12\).

Chọn D.

Câu 7

Phương pháp:

Nhận biết được hình vuông.

Cách giải:

Có 16 hình vuông cạnh 1.

Có 9 hình vuông cạnh 2.

Có 4 hình vuông cạnh 3.

Có 1 hình vuông cạnh 4.

\( \Rightarrow \) Có \(16 + 9 + 4 + 1 = 30\) hình vuông.

Chọn D.

Câu 8

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích hình hành hành có hai cạnh là \(a,b\) và chiều cao tương ứng với cạnh \(a\) là \(h\) thì \(S = a.h\)

Sử dụng công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là \(a\) thì \(S = a.a\)

Cách giải:

Diện tích của hình bình hành là: \(10.5 = 50\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích của hình vuông là: \(5.5 = 25\left( {{m^2}} \right)\)

Ta có: \(50:25 = 2\) (lần)

Vậy diện tích của hình bình hành gấp \(2\) lần diện tích của hình vuông.

Chọn A.

Câu 9

Phương pháp:

Sử dụng định nghĩa đối xứng trục

Cách giải:

 

Nhận thấy hình A, H, E có trục đối xứng.

Chọn C.

Câu 10

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình thoi.

Cách giải:

 

Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: \(30.25 = 750\,\left( {{m^{`2}}} \right)\).

Diện tích bồn hoa hình thoi là: \(\dfrac{1}{2}.3.4 = 6\,\left( {{m^2}} \right)\).

Diện tích phần còn lại của khu vườn là: \(750\, - 6 = 744\left( {{m^{`2}}} \right)\).

Chọn B.

Phần II: Tự luận

Bài 1

Phương pháp:

Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự \(\left( {\,\,\,} \right) \to \left[ {\,\,\,} \right] \to \left\{ {\,\,\,} \right\}\)

Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước.

Thực hiện các phép toán với số nguyên.

Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.

Cách giải:

a) \(2448:\left[ {119 - \left( {23 - 6} \right)} \right]\)

\(\begin{array}{l} = 2448:\left( {119 - 17} \right)\\ = 2448:102\\ = 24\end{array}\)

b) \({87.3^3} + 64.73 - {23.3^3}\)

\(\begin{array}{l} = \left( {{{87.3}^3} - {{23.3}^3}} \right) + 64.73\\ = \left( {87.27 - 23.27} \right) + 64.73\\ = 27.\left( {87 - 23} \right) + 64.73\\ = 27.64 + 64.73\\ = 64.\left( {27 + 73} \right)\\ = 64.100\\ = 6400\end{array}\)

Bài 2

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.

b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên

Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.

Cách giải:

a) \(272 - \left( {4x + 15} \right) = 45\)

\(\begin{array}{l}4x + 15 = 272 - 45\\4x + 15 = 227\\4x = 227 - 15\\4x = 212\\x = 212:4\\x = 53\end{array}\)

Vậy \(x = 53\)

b) \({5^x} + {5^{x + 2}} = 650\)

\(\begin{array}{l}{5^x} + {5^x}{.5^2} = 650\\{5^x}.\left( {1 + 25} \right) = 650\\{5^x}.26 = 650\\{5^x} = 650:26\\{5^x} = 25\\{5^x} = {5^2}\\x = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\)

Bài 3

Phương pháp:

a) Vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.

b) Vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.

Cách giải:

a) Vì \(x\) nhỏ nhất khác \(0\) và \(x\,\, \vdots \,\,126,\,\,x\,\, \vdots \,\,198\) \( \Rightarrow x = \)BCNN\(\left( {126,198} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}126 = {2.3^2}.7\\198 = {2.3^2}.11\end{array} \right. \Rightarrow \)BCNN\(\left( {126,198} \right) = {2.3^2}.7.11 = 1386\)

Vậy \(x = 1286\).

b) Vì \(90\,\, \vdots \,\,x,\,\,150\,\, \vdots \,\,x\) \( \Rightarrow x \in \)ƯC\(\left( {90;150} \right)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}90 = {2.3^2}.5\\150 = {2.3.5^2}\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {90,150} \right) = 2.3.5 = 30\)

\( \Rightarrow \)ƯC\(\left( {90,150} \right) = \)Ư\(\left( {30} \right) = \left\{ {1;2;3;5;6;10;15;30} \right\}\)

Mà \(5 < x < 30 \Rightarrow x \in \left\{ {6;10;15} \right\}\)

Vậy \(x \in \left\{ {6;10;15} \right\}\)

Bài 4

Phương pháp:

Sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông, diện tích của hình vuông.

Cách giải:

 

Cạnh của hình vuông lớn có độ dài là: \(16:4 = 4\,\left( m \right)\)    

Diện tích của hình vuông lớn là: \(4.4 = 16\left( {{m^2}} \right)\)

Cạnh của hình vuông nhỏ có độ dài là: \(8:4 = 2\left( m \right)\)

Diện tích của hình vuông nhỏ là: \(2.2 = 4\left( {{m^2}} \right)\)

Vì hai hình vuông bằng nhau nên tổng diện tích của hai hình vuông nhỏ là: \(4 + 4 = 8\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích của sân là: \(16 + 8 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích của 1 viên gạch là: \(20.20 = 400\,\left( {c{m^2}} \right) = 0,04\left( {{m^2}} \right)\)

Số viên gạch để lát toàn bộ sân là: \(24:0,04 = 600\) (viên gạch)

Số tiền bác An cần để mua đủ gạch lát toàn bộ sân là: \(600.6000 = 3\,600\,000\) (đồng)

Bài 5

Phương pháp:

Hai số là số nguyên tố cùng nhau nếu chúng có ước chung lớn nhất là \(1\)

Cách giải:

Gọi ƯCLN\(\left( {7n + 10;5n + 7} \right) = d \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left( {7n + 10} \right)\,\, \vdots \,\,d\\\left( {5n + 7} \right)\,\, \vdots \,\,d\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow 5\left( {7n + 10} \right) - 7\left( {5n + 7} \right)\,\, \vdots \,\,d\)

     \(35n + 50 - 35n - 49\,\, \vdots \,\,d\)

\( \Rightarrow 1\,\, \vdots \,\,d \Rightarrow d = 1\)

Vậy \(7n + 10\) và \(5n + 7\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm