[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 16
Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán lớp 6, đề số 16. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, củng cố các kỹ năng giải toán cơ bản và nâng cao, từ đó chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, phản ánh đầy đủ chương trình học kì 1, giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm.
2. Kiến thức và kỹ năngBài học này bao trùm các kiến thức và kỹ năng sau:
Số học: Số tự nhiên, số nguyên tố, hợp số, ước chung lớn nhất (UCLN), bội chung nhỏ nhất (BCNN), phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, phân số, số thập phân. Hình học: Hình học phẳng cơ bản, tính chất của các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn). Giải toán: Áp dụng các kiến thức về số học và hình học vào giải quyết các bài toán thực tế, các bài toán có lời văn, các bài toán đố vui. Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, vận dụng kiến thức, trình bày bài giải một cách rõ ràng, chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài học này có thể được thực hiện bằng cách:
Làm quen với đề thi: Học sinh được làm quen với cấu trúc và các dạng bài tập trong đề thi. Phân tích đề: Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề, xác định yêu cầu của từng bài toán. Giải bài tập: Học sinh tự giải các bài tập trong đề thi dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Đánh giá và phản hồi: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình và nhận phản hồi để điều chỉnh. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức được học trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống:
Tính toán: Tính toán chi phí, giá cả, diện tích, thể tích. Giải quyết vấn đề: Áp dụng các kỹ năng giải toán vào việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Phân tích và đánh giá: Phân tích dữ liệu, đánh giá tình hình. 5. Kết nối với chương trình họcĐề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 16 liên kết với các bài học trước đó trong chương trình học kì 1, bao gồm:
Các bài học về số học (số tự nhiên, phân số, số thập phân).
Các bài học về hình học (hình học phẳng, các hình cơ bản).
Các bài toán có lời văn, các bài toán đố vui.
Để học tập hiệu quả, học sinh cần:
Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi. Phân tích bài toán: Xác định các dữ liệu đã cho và yêu cầu cần tìm. Lập luận và giải bài: Áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra xem kết quả có phù hợp với yêu cầu không. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Ôn tập thường xuyên: Ôn tập lại các kiến thức đã học để củng cố và nhớ lâu hơn. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề 16
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 16 bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức số học, hình học. Đề thi phản ánh đầy đủ chương trình học kì 1, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Tải đề thi và hướng dẫn giải chi tiết tại đây.
Keywords (40 từ khóa):Đề thi, học kì 1, Toán 6, đề số 16, số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học, hình học phẳng, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất, phép tính, giải toán, bài tập, ôn tập, kiểm tra, đánh giá, chương trình học, kỳ thi, số nguyên tố, hợp số, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, lời văn, đố vui, hướng dẫn, giải đáp, tải đề, download, học sinh, giáo viên, ôn tập kiến thức, đề thi mẫu, tài liệu học tập, chuẩn bị thi, bài tập thực hành, kỹ năng giải toán, phương pháp giải, ôn luyện.
Đề bài
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) các số tự nhiên khác 0?
-
A.
\(\left\{ {1; - 1;2; - 2;3; - 3;...} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\).
Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên dương?
-
A.
-2024.
-
B.
-2025.
-
C.
0.
-
D.
11.
Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên lớn nhất?
-
A.
-2024.
-
B.
-2025.
-
C.
0.
-
D.
11.
Khẳng định nào sau đây là sai?
-
A.
Số đối của -11 là 11.
-
B.
Số đối của 2024 là -2024.
-
C.
Số đối của 0 là 0.
-
D.
Số đối của 100 là +100.
Đặc điểm nào sau đây không phải là của hình chữ nhật?
-
A.
Bốn cạnh bằng nhau.
-
B.
Hai đường chéo bằng nhau.
-
C.
Hai cạnh đối song song.
-
D.
Bốn góc ở bốn đỉnh là góc vuông.
Trong các khẳng định sau, khằng định sai là?
-
A.
(-22) < (-10).
-
B.
15 < (-4).
-
C.
(24) > (-25).
-
D.
(-15) < 0.
Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Số âm biểu thị năm diễn ra Thế vận hội đầu tiên là:
-
A.
776.
-
B.
767.
-
C.
-776.
-
D.
-767.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
-
A.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
-
B.
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
-
C.
Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
-
D.
Kết quả phép trừ số nguyên âm cho số nguyên dương là một số nguyên âm.
Dãy nào sau đây chỉ gồm các số nguyên dương:
-
A.
0; 1; 2; 3; 4; 5.
-
B.
-1; -4; -5; 2; 4; 5; 0.
-
C.
-11; 5; -5; 0; -6.
-
D.
1; 5; 12; 13; 10.
-
A.
Biển báo 1.
-
B.
Biển báo 2.
-
C.
Biển báo 3.
-
D.
Biển báo 4.
-
A.
Hình (1).
-
B.
Hình (2).
-
C.
Hình (3).
-
D.
Hình (4).
-
A.
Biển 110a.
-
B.
Biển 102.
-
C.
Biển 112.
-
D.
Biển 123.
Lời giải và đáp án
Trong các tập hợp sau, tập hợp nào là tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) các số tự nhiên khác 0?
-
A.
\(\left\{ {1; - 1;2; - 2;3; - 3;...} \right\}\).
-
B.
\(\left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).
-
C.
\(\left\{ {0;1;2;3;4;...} \right\}\).
-
D.
\(\left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\).
Đáp án : B
Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Tập hợp \({\mathbb{N}^*}\) là \(\left\{ {1;2;3;4;...} \right\}\).
Đáp án B
Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên dương?
-
A.
-2024.
-
B.
-2025.
-
C.
0.
-
D.
11.
Đáp án : D
Số nguyên dương là các số tự nhiên lớn hơn 0.
Trong các số trên, chỉ có 11 là số nguyên dương.
Đáp án D
Trong các số nguyên sau: -2024; -2025; 0; 11. Số nào là số nguyên lớn nhất?
-
A.
-2024.
-
B.
-2025.
-
C.
0.
-
D.
11.
Đáp án : D
So sánh các số để xác định số lớn nhất.
Chỉ có số 11 là số nguyên dương nên 11 là số nguyên lớn nhất.
Đáp án D
Khẳng định nào sau đây là sai?
-
A.
Số đối của -11 là 11.
-
B.
Số đối của 2024 là -2024.
-
C.
Số đối của 0 là 0.
-
D.
Số đối của 100 là +100.
Đáp án : D
Số đối của số a là –a.
Số đối của 0 là 0.
- Số đối của – 11 là 11 nên A đúng.
- Số đối của 2024 là – 2024 nên B đúng.
- Số đối của 0 là 0 nên C đúng.
- Số đối của 100 là – 100 nên D sai.
Đáp án D
Đặc điểm nào sau đây không phải là của hình chữ nhật?
-
A.
Bốn cạnh bằng nhau.
-
B.
Hai đường chéo bằng nhau.
-
C.
Hai cạnh đối song song.
-
D.
Bốn góc ở bốn đỉnh là góc vuông.
Đáp án : A
Kiểm tra đặc điểm của hình chữ nhật.
Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau, hai cạnh đối song song và bốn góc ở bốn đỉnh là góc vuông.
Bốn cạnh bằng nhau không phải đặc điểm của hình chữ nhật.
Đáp án A
Trong các khẳng định sau, khằng định sai là?
-
A.
(-22) < (-10).
-
B.
15 < (-4).
-
C.
(24) > (-25).
-
D.
(-15) < 0.
Đáp án : B
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số nguyên dương.
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
- Nếu a, b là hai số nguyên dương và a > b thì − a < − b (Thêm dấu “-” thì đổi dấu “>” thành dấu “<”)
- Nếu a, b là hai số nguyên dương và a < b thì − a > − b
Vì 22 > 10 nên –22 < -10 (A đúng).
Vì 15 là số nguyên dương, -4 là số nguyên âm nên 15 > -4 (B sai).
Vì 24 là số nguyên dương, -25 là số nguyên âm nên 24 > -25 (C đúng).
Vì -15 là số nguyên âm nên -15 < 0 (D đúng).
Đáp án B
Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên. Số âm biểu thị năm diễn ra Thế vận hội đầu tiên là:
-
A.
776.
-
B.
767.
-
C.
-776.
-
D.
-767.
Đáp án : C
Đối với năm trước Công nguyên, ta thêm dấu “-“ trước số năm.
Số âm biểu thị năm diễn ra Thế vận hội đầu tiên là: -776.
Đáp án C
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
-
A.
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
-
B.
Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
-
C.
Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
-
D.
Kết quả phép trừ số nguyên âm cho số nguyên dương là một số nguyên âm.
Đáp án : C
Dựa vào kết quả của phép tính với số nguyên.
- Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương nên A đúng.
- Tich của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm (vì dấu “-”. dấu “+” = “-”) nên B đúng.
- Tổng của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm là khẳng định sai (ví dụ: -2 + 5 = 3 là số nguyên dương) nên C sai.
- Kết quả phép trừ số nguyên âm cho số nguyên dương là một số nguyên âm nên D đúng.
Đáp án C
Dãy nào sau đây chỉ gồm các số nguyên dương:
-
A.
0; 1; 2; 3; 4; 5.
-
B.
-1; -4; -5; 2; 4; 5; 0.
-
C.
-11; 5; -5; 0; -6.
-
D.
1; 5; 12; 13; 10.
Đáp án : D
Các số nguyên dương là các số lớn hơn 0.
Dãy bao gồm các số nguyên dương là 1; 5; 12; 13; 10.
Đáp án D
-
A.
Biển báo 1.
-
B.
Biển báo 2.
-
C.
Biển báo 3.
-
D.
Biển báo 4.
Đáp án : B
Những hình có một điểm O sao cho khi quay nửa vòng quanh điểm O ta được vị trí mới của hình chồng khít với vị trí ban đầu (trước khi quay) thì được gọi là hình có tâm đối xứng và điểm O được gọi là tâm đối xứng của hình.
Hình có tâm đối xứng là Biển báo 2.
Đáp án B
-
A.
Hình (1).
-
B.
Hình (2).
-
C.
Hình (3).
-
D.
Hình (4).
Đáp án : A
Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau, 4 góc bằng nhau và bằng \(90^\circ \).
Hình (1) là hình vuông.
Đáp án A
-
A.
Biển 110a.
-
B.
Biển 102.
-
C.
Biển 112.
-
D.
Biển 123.
Đáp án : B
Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần mà khi ta “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau.
Biển 102 có trục đối xứng.
Đáp án B
a) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.
Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.
Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.
b) Tính lũy thừa, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính.
c) Phá ngoặc sau đó sử dụng tính chất của kết hợp của phép cộng để nhóm.
a) \(\left( { - 2025} \right) + 2024\)
\(\begin{array}{l} = - \left( {2025 - 2024} \right)\\ = - 1\end{array}\)
b) \({5^2}.\left( { - 25} \right) + {5^2}.21\)
\(\begin{array}{l} = 25.\left( { - 25} \right) + 25.21\\ = 25.\left( { - 25 + 21} \right)\\ = 25.\left( { - 4} \right)\\ = - 100\end{array}\)
c) \(\left( {52 - 41 + 36} \right) - \left( {36 + 52} \right)\)
\(\begin{array}{l} = 52 - 41 + 36 - 36 - 52\\ = \left( {52 - 52} \right) + \left( {36 - 36} \right) - 41\\ = 0 + 0 - 41\\ = - 41\end{array}\)
a) Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
b) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.
c) \(29 \vdots x\) nên \(x \in \) Ư(29).
a) \(x + 6 = 20\)
\(\begin{array}{l}x = 20 - 6\\x = 14\end{array}\)
Vậy \(x = 14\).
b) \(54 - \left( {2x + {2^6}} \right) = - 4\)
\(\begin{array}{l}54 - \left( {2x + 64} \right) = - 4\\2x + 64 = 54 - \left( { - 4} \right)\\2x + 64 = 58\\2x = 58 - 64\\2x = - 6\\x = \left( { - 6} \right):2\\x = - 3\end{array}\)
Vậy \(x = - 3\).
c) \(x\) là số nguyên và \(29 \vdots x\).
Vì \(29 \vdots x\) nên x là ước của 29.
Mà x là số nguyên nên \(x \in \left\{ { - 29; - 1;1;29} \right\}\).
Gọi số học sinh của trường đó là a (học sinh) \(\left( {a \in {\mathbb{N}^*},1300 \le a \le 1500} \right)\).
Phân tích các số 40, 50 ra thừa số nguyên tố.
Từ đó tìm BCNN(40;50) suy ra BC(40;50).
Kết hợp điều kiện của a để tìm a.
Gọi số học sinh của trường đó là a (học sinh) \(\left( {a \in {\mathbb{N}^*},1300 \le a \le 1500} \right)\).
Vì khi xếp mỗi hàng 40 học sinh hoặc 50 học sinh thì đều vừa đủ hàng nên số học sinh là BC(40;50).
Ta có: \(40 = {2^3}.5\); \(50 = {2.5^2}\).
Suy ra BCNN(40;50) = \({2^3}{.5^2} = 200\), suy ra BC(40;50) = {200; 400;…;1200; 1400; 1600;…}
Mà \(1300 \le a \le 1500\) nên a = 1400.
Vậy trường có 1400 học sinh.
a) - Thực hiện vẽ hình thoi khi biết độ dài cạnh.
- Sử dụng công thức tính chu vi của hình thoi: 4.cạnh.
b) Tính diện tích bức tường = chiều dài.chiều cao.
Số tiền cần phải trả = giá tiền sơn \(1{m^2}\).diện tích bức tường.
a) * Ta có thể vẽ hình thoi bằng thước và compa như sau:
- Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm.
- Bước 2. Lấy A làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn bán kính AB. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi D là giao điểm của hai đường tròn này.
- Bước 3. Lấy D làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn bán kính AD. Lấy B làm tâm, dùng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB. Gọi C là giao điểm của hai đường tròn này.
- Bước 4. Dùng thước vẽ các đoạn thẳng BC và CD. Ta được hình thoi ABCD.
* Chu vi của hình thoi là: 4.6 = 24 (cm).
b) Diện tích bức tường cần sơn là: 6.4 = 24 (\(c{m^2}\))
Số tiền phải trả khi sơn bức tường là: \(360\,000.24 = 8\,640\,000\) (đồng).
Vậy số tiền phải trả khi sơn bức tường là 8 640 000 đồng.
a) Chỉ ra trong 41 số đã cho có ít nhất 1 số nguyên âm.
Chia tổng 40 số còn lại thành 8 nhóm, mỗi nhóm 5 số thì ta được tổng của 8 số nguyên âm là một số nguyên âm. Suy ra tổng của 41 số đã cho là một số nguyên âm.
b) Tính diện tích hình vuông (mặt đáy) và diện tích hình thang cân (bốn mặt xung quanh).
Diện tích hình vuông = cạnh . cạnh.
Diện tích hình thang = \(\frac{1}{2}\) tổng hai đáy . chiều cao.
Diện tích giấy bìa bằng tổng diện tích 4 mặt xung quanh và mặt đáy.
a) Vì trong 41 số nguyên, ta có tổng 5 số nguyên bất kì là một số nguyên âm nên có ít nhất 1 số nguyên âm trong 41 số nguyên.
Gọi số nguyên âm đó là x (x < 0).
Chia tổng 40 số còn lại thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 5 số bất kì.
Mà tổng 5 số nguyên bất kì là một số nguyên âm nên tổng mỗi nhóm đều là số nguyên âm. Do đó tổng 8 nhóm là số nguyên âm.
Khi đó tổng của 8 nhóm và số x cũng là số nguyên âm.
Vậy tổng của 41 số nguyên này là số nguyên âm.
b) Diện tích một mặt bên là: \(\frac{1}{2}.\left( {14 + 12} \right).20 = 260\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích mặt đáy là: \(12.12 = 144\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích giấy bìa để làm một chiếc hộp đựng bỏng ngô là:
\(144 + 260.4 = 1184\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy cần 1184\(c{m^2}\) giấy bìa để làm một chiếc hộp đựng bỏng ngô.