[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 8 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi được thiết kế để đánh giá kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong các bài học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách toàn diện. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập các kiến thức đã học, nâng cao khả năng tư duy và giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá các kiến thức sau:

Số học: Các phép toán với số hữu tỉ, số thực, các tính chất của các phép toán, sử dụng các công thức liên quan đến số học. Đại số: Các phép toán với đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức. Hình học: Các đường thẳng, góc, tam giác, các định lý về tam giác, tính chất đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao... Ứng dụng thực tế: Học sinh sẽ được làm quen với các bài toán có liên quan đến thực tế, giúp áp dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống trong cuộc sống. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ sử dụng phương pháp ôn tập tổng hợp, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập. Đề thi được chia thành các phần tương ứng với các chủ đề kiến thức đã học trong học kì 1. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải quyết các dạng bài tập khác nhau thông qua phân tích chi tiết từng câu hỏi.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong đề thi này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày:

Tính toán: Tính toán chi phí, lợi nhuận, diện tích, thể tích... Giải quyết vấn đề: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học trong xây dựng, thiết kế. Phân tích: Phân tích tình huống, dự đoán kết quả. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên kết chặt chẽ với các bài học trong chương trình học kì 1 môn Toán 8. Mỗi câu hỏi đều phản ánh một hoặc nhiều kiến thức trọng tâm, giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi.
Phân tích bài toán: Xác định các kiến thức cần áp dụng để giải quyết bài toán.
Lập luận chặt chẽ: Sử dụng các công thức, định lý một cách chính xác và logic.
Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại đáp án của mình để tránh sai sót.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi Toán 8 HK1 - Kết nối tri thức - Đề 2

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 - Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh ôn tập kiến thức số học, đại số, hình học. Tải đề thi và hướng dẫn giải chi tiết tại đây.

Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 8
3. Giữa kì 1
4. Kết nối tri thức
5. Đề số 2
6. Số học
7. Đại số
8. Hình học
9. Phương trình
10. Bất đẳng thức
11. Tam giác
12. Đường thẳng
13. Góc
14. Phân tích đa thức
15. Phép toán
16. Số thực
17. Số hữu tỉ
18. Đường trung tuyến
19. Đường phân giác
20. Đường cao
21. Hình học không gian
22. Ôn tập
23. Kiểm tra
24. Kiến thức trọng tâm
25. Kĩ năng giải toán
26. Ứng dụng thực tế
27. Học kì 1
28. Chương trình mới
29. Bài tập
30. Hướng dẫn giải
31. Lớp 8
32. Môn Toán
33. Tài liệu học tập
34. ôn thi
35. đề kiểm tra
36. đề ôn tập
37. đề luyện tập
38. bài tập nâng cao
39. bài tập cơ bản
40. Chủ đề học kì 1

đề bài

phần trắc nghiệm (3 điểm)

câu 1: cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

a. 0.

b. 1.

c. 2.

d. 3.

câu 2: thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

a. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

b. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

c. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).

d. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

câu 3: đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là

a. \( - 25{x^2}\).

b. \(5{x^2}\).

c. \(5x\).

d. \(25{x^2}\).

câu 4: biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y

a. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

b. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

c. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

d. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).

câu 5: tứ giác abcd có \(\widehat a = {100^0};\widehat b = {70^0};\widehat c = {110^0}\) thì

a. \(\widehat d = {150^0}\).

b. \(\widehat d = {90^0}\).

c. \(\widehat d = {80^0}\).

d. \(\widehat d = {50^0}\).

câu 6: tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là

a. 14.

b. 7.

c. -100.

d. 100.

câu 7: hình nào sau đây là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau?

a. hình thang.

b. hình thang cân.

c. hình thang vuông.

d. hình bình hành.

câu 8: với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng

a. a = 1.

b. a = 9.

c. a = 16.

d. a = 4.

câu 9giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là

a. 0.

b.  4.

c. -16.

d. 16.

câu 10trong giờ học mỹ thuật, bạn hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là

a. 41,5 cm2.

b. 40,5 cm2.

c. 44 cm2.

d. 47,2 cm2.

câu 11kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là

a. 12.

b. 24.

c. 24x2y.

d. 12x2y.

câu 12hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là

a. hình chữ nhật.

b. hình thoi.

c. hình vuông.

d. hình thang.

 

phần tự luận (7 điểm)

bài 1. (2 điểm) rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức

a) \(m = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).

b) \(n = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).

bài 2. (2 điểm)

1) tìm x, biết:

a) \(2{x^2} + x = 0\)                

b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

2) tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)

bài 3. (2,5 điểm) cho hình bình hành abcd (ab > ad). qua a kẻ đường thẳng vuông góc với bd tại e, cắt cd tại i. qua c kẻ đường thẳng vuông góc với bd tại f, cắt ab tại k.

a) tứ giác akci là hình gì? vì sao?

b) chứng minh af // ce.

c) chứng minh rằng ba đường thẳng ac, ef và ki đồng quy tại một điểm.

bài 4. (0,5 điểm) chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

-------- hết --------

lời giải

phần trắc nghiệm (3 điểm)

1. c

2. d

3. d

4. a

5. c

6. d

7. b

8. d

9. a

10. a

11. b

12. c

 

câu 1: cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

a. 0.

b. 1.

c. 2.

d. 3.

phương pháp

dựa vào khái niệm đa thức: đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

lời giải

\(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.

\(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) không phải đa thức.

đáp án c.

câu 2: thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

a. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

b. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

c. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).

d. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

phương pháp

cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

lời giải

\(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ =  - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

đáp án d.

câu 3: đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là

a. \( - 25{x^2}\).

b. \(5{x^2}\).

c.  \(5x\).

d. \(25{x^2}\).

phương pháp

sử dụng công thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).

lời giải

\(\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = {\left( {5x} \right)^2} - {3^2} = 25{x^2} - 9\).

vậy đơn thức điền vào chỗ trống là 25x2.

đáp án d.

câu 4: biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y

a. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

b. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).

c. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).

d. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).

phương pháp

dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

lời giải

bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y là \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).

đáp án a.

câu 5: tứ giác abcd có \(\widehat a = {100^0};\widehat b = {70^0};\widehat c = {110^0}\) thì

a.\(\widehat d = {150^0}\).

b.  \(\widehat d = {90^0}\).

c. \(\widehat d = {80^0}\).

d. \(\widehat d = {50^0}\).

phương pháp

dựa vào tổng các góc của một tứ giác là 3600.

lời giải

xét tứ giác abcd ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat a + \widehat b + \widehat c + \widehat d = {360^0}\\{100^0} + {70^0} + {110^0} + \widehat d = {360^0}\\{280^0} + \widehat d = {360^0}\\\widehat d = {80^0}\end{array}\)

đáp án c.

câu 6: tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là

a. 14.

b. 7.

c. -100.

d. 100.

phương pháp

rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị x, y vào biểu thức.

lời giải

\(x(x - y) + y(x + y) = {x^2} - xy + xy + {y^2} = {x^2} + {y^2}\).

thay \(x = 6\) và \(y = 8\) vào biểu thức, ta được: \({6^2} + {8^2} = 100\).

đáp án d.

câu 7: hình nào sau đây là tứ giác có hai góc kề một đáy bằng nhau?

a. hình thang.

b.  hình thang cân.

c. hình thang vuông.

d. hình bình hành.

phương pháp

dựa vào kiến thức các hình đã học.

lời giải

hình có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

đáp án b.

câu 8: với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng

a. a = 1.

b. a = 9.

c. a = 16.

d. a = 4.

phương pháp

dựa vào kiến thức về hằng đẳng thức.

lời giải

ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 2.2x + {2^2} = {x^2} + 4x + 4\\ \rightarrow a = 4\end{array}\)

đáp án d.

câu 9giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là

a. 0.

b.  4.

c. -16.

d. 16.

phương pháp

đưa biểu thức về bình phương của một hiệu, thay x = 4 để tính giá trị.

lời giải

\({x^2} - 8x + 16 = {x^2} - 2.4.x + {4^2} = {\left( {x - 4} \right)^2}\).

thay x = 4 vào biểu thức ta được: \({(4 - 4)^2} = {0^2} = 0\).

đáp án a.

câu 10trong giờ học mỹ thuật, bạn hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là

a. 41,5 cm2.

b. 40,5 cm2.

c. 44 cm2.

d. 47,2 cm2.

phương pháp

dựa vào công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình tam giác.

lời giải

diện tích hai hình vuông là: \({x^2} + {y^2} = {3^2} + {5^2} = 34\)(cm2).

diện tích hình tam giác vuông là: \(\frac{{x.y}}{2} = \frac{{3.5}}{2} = \frac{{15}}{2} = 7,5\)(cm2).

tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là: 34 + 7,5 = 41,5 (cm2).

đáp án a.

câu 11kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là

a. 12.

b.  24.

c. 24x2y.

d. 12x2y.

phương pháp

dựa vào quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

lời giải

\(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2} = 6{x^4}{y^2}:\frac{1}{4}{x^4}{y^2} = \left( {6:\frac{1}{4}} \right)\left( {{x^4}:{x^4}} \right)\left( {{y^2}:{y^2}} \right) = 24\)

đáp án b.

câu 12hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là

a. hình chữ nhật.

b. hình thoi.

c. hình vuông.

d. hình thang.

phương pháp

dựa vào dấu hiệu nhận biết hình đã học.

lời giải

hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.

đáp án c.

 

phần tự luận. (7 điểm)

bài 1. (2 điểm) rút gọn rồi tính giá trị của biểu thưc

a) \(m = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).

b) \(n = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).

phương pháp

+ sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.

+ thay x, y vào để tính giá trị.

lời giải

a) \(m = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right) = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}y} \right)^2} = 4{x^2} - \frac{1}{4}{y^2}\)

thay \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\) vào m ta được:

\(4{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}{.4^2} = 4.\frac{1}{4} - \frac{1}{4}.16 = 1 - 4 =  - 3\).

b) \(n = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right) = {\left( {2x} \right)^3} - {\left( {{y^2}} \right)^3} = 8{x^3} - {y^6}\)

thay \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\) vào n ta được:

\(8{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} - {2^6} = 8.\frac{1}{8} - 64 = 1 - 64 =  - 63\).

bài 2. (2 điểm)

1) tìm x, biết:

a) \(2{x^2} + x = 0\)

b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

2) tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)

phương pháp

1) phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

2) dựa vào hằng đẳng thức đáng nhớ để tính.

lời giải

1)

a) \(2{x^2} + x = 0\)

\(\begin{array}{l}x(2x + 1) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

vậy \(x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{2}\).

b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)

\(\begin{array}{l}x(2x - 10) - x(3 + 2x) = 26\\x(2x - 10 - 3 - 2x) = 26\\x.( - 13) = 26\\x =  - 2\end{array}\)

vậy x = -2.

2) \({34^2} + {16^2} + 32.34\) = 342 + 162 + 2.16.34 = (34 + 16)2 = 502 = 2500.

bài 3. (2,5 điểm) cho hình bình hành abcd (ab > ad). qua a kẻ đường thẳng vuông góc với bd tại e, cắt cd tại i. qua c kẻ đường thẳng vuông góc với bd tại f, cắt ab tại k.

a) tứ giác akci là hình gì? vì sao?

b) chứng minh af // ce.

c) chứng minh rằng ba đường thẳng ac, ef và ki đồng quy tại một điểm.

phương pháp

a) chứng minh tứ giác akci có hai cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành.

b) chứng minh aecf là hình bình hành suy ra af // ce (2 cặp cạnh đối song song).

c) chứng minh giao điểm của ac với ef và giao điểm của ac với ki trùng nhau.

lời giải

a) vì abcd là hình bình hành nên ab // cd. do đó: ak // ic.

mặt khác, \(ai \bot bd\) và \(ck \bot bd\). nên ai // ck.

vì vậy: aick là hình bình hành (tứ giác có hai cặp cạnh đối song song).

b) vì abcd là hình bình hành nên ab // cd.

xét \(\delta abe\) và \(\delta cdf\) có:

\(\widehat {aeb} = \widehat {cfd}\left( { = {{90}^0}} \right)\)

\(\widehat {abe} = \widehat {cdf}\) (so le trong)

ab = cd

do đó \(\delta abe = \delta cdf\)(ch – gn)

suy ra ae = cf (cạnh tương ứng).

mà ae // cf nên aecf là hình bình hành (tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau).

do đó af // ce.

c) ta có: aick là hình bình hành (cmt). gọi o là giao điểm của hai đường chéo ac và ki. khi đó o là trung điểm của ac và o là trung điểm của ki. (1)

tương tự, aecf là hình bình hành (cmt). gọi o’ là giao điểm của hai đường chéo ac và ef. khi đó o’ là trung điểm của ac và o’ là trung điểm của ef. (2)

từ (1) và (2) suy ra o và o’ trung nhau. hay ac, ef và ki đồng quy tại một điểm.

bài 4. (0,5 điểm) chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

phương pháp

dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.

lời giải

ta có:

\(\begin{array}{l}9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = {3^2} - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = \left( {3 - 1 - 4k} \right)\left( {3 + 1 + 4k} \right)\\ = \left( {2 - 4k} \right)\left( {4 + 4k} \right) = 2.4\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) = 8\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) \vdots 8\forall k \in \mathbb{z}\end{array}\)

vậy \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm