[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này là đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8, đề số 5, theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi bao trùm các kiến thức trọng tâm của học kì 1, bao gồm đại số và hình học. Mục tiêu chính là giúp học sinh đánh giá được mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của mình về các chủ đề đã học trong học kì 1. Đề thi sẽ kiểm tra khả năng tư duy logic, giải quyết vấn đề và vận dụng các công thức, định lý toán học vào các bài tập cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Phân tích đa thức thành nhân tử. Phương trình bậc nhất một ẩn. Bất đẳng thức. Giá trị tuyệt đối. Hình học: Quan hệ giữa các đường thẳng song song. Định lí Thales, hệ quả của định lí Thales. Hình thang, hình thang cân. Diện tích đa giác. Các dạng toán về hình học dựa trên các kiến thức trên. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm và tự luận, nhằm đa dạng hoá các phương pháp đánh giá. Phần trắc nghiệm giúp tiết kiệm thời gian và tập trung vào việc nhận biết và hiểu kiến thức cơ bản. Phần tự luận đánh giá khả năng vận dụng, phân tích và giải quyết vấn đề của học sinh. Các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, tạo nên một lộ trình đánh giá hợp lý.

4. Ứng dụng thực tế

Các kiến thức và kỹ năng trong đề thi học kì 1 môn Toán lớp 8 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:

Đại số: Giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán, lập kế hoạch, dự đoán. Hình học: Ứng dụng trong việc đo đạc, thiết kế, xây dựng. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi học kì 1 môn Toán 8 này liên kết trực tiếp với các bài học trong chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các chủ đề:

Số thực và căn bậc hai Hằng đẳng thức đáng nhớ Phương trình bậc nhất một ẩn Tam giác, đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau Hình thang, hình thang cân 6. Hướng dẫn học tập

Để đạt kết quả tốt nhất trong bài thi, học sinh cần:

Ôn tập lại lý thuyết: Tập trung vào các định nghĩa, công thức và định lý trọng tâm.
Làm bài tập: Làm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Phân tích đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của mỗi câu hỏi và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Kiểm tra thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần đề, tránh tình trạng làm không hết đề.
Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài thi, học sinh nên kiểm tra lại đáp án và tìm hiểu những sai lầm để rút kinh nghiệm.

Tiêu đề Meta: Đề thi Toán 8 học kì 1 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 8 đề số 5, theo chương trình Kết nối tri thức, bao gồm các dạng bài trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức trọng tâm của học kì 1. Đề thi có sự kết hợp giữa kiến thức đại số và hình học, giúp rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Từ khóa: Đề thi, Toán 8, Học kì 1, Kết nối tri thức, Đề số 5, Đại số, Hình học, Phương trình, Bất đẳng thức, Định lí Thales, Hình thang, Căn bậc hai, Hằng đẳng thức, Giá trị tuyệt đối, Trắc nghiệm, Tự luận, Ôn tập, Kiểm tra, Lớp 8, Chương trình mới, Download, Bài tập, Kiến thức, Kỹ năng, Đề thi học kì 1, Học kì 1 môn Toán, Đề thi Toán lớp 8, Đáp án đề thi, Giải đề thi, Đề thi Toán, ôn tập toán, đề thi mẫu, ôn tập cuối kì, đề thi giữa kì, bài tập tự luận, bài tập trắc nghiệm, tính chất hình học, diện tích hình học, dạng toán hình học, phân tích đa thức, phép tính đa thức, giải phương trình bậc nhất, định lý Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường trung bình, bài toán hình thang cân, bài toán về diện tích, bài tập về bất đẳng thức, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

  • A.
    4698.
  • B.
    6400.
  • C.
    4649.   
  • D.
    4600.
Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức:  302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

  • A.
    50000.
  • B.
    10000.
  • C.
    9000.
  • D.
    5000.
Câu 3 :

Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

a. \(\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\)

b. \(\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\)

c. \(\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\)

1. \( - 2xy + 4{x^2} - 5\)

2. \(\frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\)

3. \(5{x^3} - 14{x^2} + 8x\)

Câu 4 :

Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

Trên hình này có:

  • A.
    Ba hình bình hành.
  • B.
    Bốn hình bình hành.
  • C.
    Năm hình bình hành.     
  • D.
    Sáu hình bình hành.
Câu 5 :

Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

  • A.
    Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.          
  • B.
    Là hình thang có hai góc vuông.
  • C.
    Là hình thang có một góc vuông.              
  • D.
    Là hình bình hành có một góc vuông.
Câu 6 :

Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

  • A.
    MN // EF.
  • B.
    ME = NF.
  • C.
    MN = ME.
  • D.
    MN = EF.
Câu 7 :

Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

  • A.
    40cm.
  • B.
    160cm.
  • C.
    80cm.
  • D.
    20cm.
Câu 8 :

Giá trị của x là:

  • A.

    6.

  • B.

    4.

  • C.

    2.

  • D.

    1.

Câu 9 :

Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai.

  • A.
    \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\).
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
  • C.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
  • D.
    \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
Câu 10 :

Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

  • A.
    Số học sinh dự thi lớp 8A
  • B.
    Số học sinh dự thi lớp 8B
  • C.
    Số học sinh dự thi lớp 8C
  • D.
    Số học sinh dự thi lớp 8D

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị: nghìn lượt người)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

Câu 11

Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên ?

  • A.
    Biểu đồ hình quạt tròn.   
  • B.
    Biểu đồ cột kép.
  • C.
    Biểu đồ cột.                     
  • D.
    A; B; C đều đúng.
Câu 12

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu nghìn lượt người ?

  • A.
    15497,8.
  • B.
    18008,6.
  • C.
    3837,3.
  • D.
    157,3.
Câu 13

So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

  • A.
    16,2%.
  • B.
    18,2%.
  • C.
    37,3%.
  • D.
    17,3%.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

  • A.
    4698.
  • B.
    6400.
  • C.
    4649.   
  • D.
    4600.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Rút gọn đa thức.

- Thay x = 73 và y = 26 vào đa thức để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{x^2} - {y^2} - 2y - 1\\ = {x^2} - \left( {{y^2} + 2y + 1} \right)\\ = {x^2} - {\left( {y + 1} \right)^2}\\ = \left( {x - y - 1} \right)\left( {x + y + 1} \right)\end{array}\)

Thay x = 73 và y = 26, ta được:

\(\left( {73 - 26 - 1} \right)\left( {73 + 26 + 1} \right) = 46.100 = 4600\).

Câu 2 :

Tính giá trị của biểu thức:  302 + 452 - 252 + 60.45 được kết quả là 

  • A.
    50000.
  • B.
    10000.
  • C.
    9000.
  • D.
    5000.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng hằng đẳng thức để tính nhanh biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}{30^2} + {45^2} - {25^2} + 60.45\\ = {30^2} + {45^2} - {25^2} + 2.30.45\\ = \left( {{{30}^2} + 2.30.45 + {{45}^2}} \right) - {25^2}\\ = {\left( {30 + 45} \right)^2} - {25^2}\\ = {75^2} - {25^2}\\ = \left( {75 - 25} \right)\left( {75 + 25} \right)\\ = 50.100 = 5000\end{array}\)

Câu 3 :

Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

a. \(\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\)

b. \(\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\)

c. \(\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\)

1. \( - 2xy + 4{x^2} - 5\)

2. \(\frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\)

3. \(5{x^3} - 14{x^2} + 8x\)

Đáp án

a. \(\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\)

3. \(5{x^3} - 14{x^2} + 8x\)

b. \(\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\)

2. \(\frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\)

c. \(\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\)

1. \( - 2xy + 4{x^2} - 5\)

Phương pháp giải :

Sử dụng các quy tắc tính đa thức.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}a.\,\left( {5{x^2} - 4x} \right)\left( {x - 2} \right)\\ = 5{x^3} - 4{x^2} - 10{x^2} + 8x\\ = 5{x^3} - 14{x^2} + 8x\end{array}\)

\( \Rightarrow \) a – 3.

\(\begin{array}{l}b.\,\left( {15x{y^2} + 19x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2}\\ = 15x{y^2}:6{y^2} + 19x{y^3}:6{y^2} + 16{y^2}:6{y^2}\\ = \frac{5}{2}x + \frac{{19}}{6}xy + \frac{8}{3}\end{array}\)

\( \Rightarrow \) b – 2.

\(\begin{array}{l}c.\,\left( { - 4{x^2}{y^2} + 8{x^3}y - 10xy} \right):2xy\\ =  - 4{x^2}{y^2}:2xy + 8{x^3}y:2xy - 10xy:2xy\\ =  - 2xy + 4{x^2} - 5\end{array}\)

\( \Rightarrow \) c – 1.

Đáp án: a – 3; b – 2; c – 1.

Câu 4 :

Cho ABCD là hình bình hành với các điều kiện như trên hình vẽ.

Trên hình này có:

  • A.
    Ba hình bình hành.
  • B.
    Bốn hình bình hành.
  • C.
    Năm hình bình hành.     
  • D.
    Sáu hình bình hành.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Các hình bình hành trong hình là: ABCD; AFHD; AFCH; FBCH; FBHD; EFGH. Vậy có 6 hình bình hành.

Câu 5 :

Tứ giác là hình chữ nhật nếu:

  • A.
    Là tứ giác có hai đường chéo bằng nhau.          
  • B.
    Là hình thang có hai góc vuông.
  • C.
    Là hình thang có một góc vuông.              
  • D.
    Là hình bình hành có một góc vuông.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình chữ nhật.

Lời giải chi tiết :

Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau có thể là hình thang cân nên A sai.

Hình thang có một góc vuông, hai góc vuông là hình thang vuông nên B, C sai.

Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên D đúng.

Câu 6 :

Tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Vẽ ME, NF cùng vuông góc với BC (E, F thuộc BC). Khẳng định sai là:

  • A.
    MN // EF.
  • B.
    ME = NF.
  • C.
    MN = ME.
  • D.
    MN = EF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường trung bình trong tam giác và dấu hiệu nhận biết hình học.

Lời giải chi tiết :

Ta có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN // BC và MN = \(\frac{1}{2}\)BC. => MN // EF (E,F \( \in \) BC) nên A đúng.

Ta có ME \( \bot \) BC, NF \( \bot \) BC => ME // NF.

Tứ giác MNFE có MN // EF (E,F \( \in \) BC); ME // NF nên MNFE là hình bình hành.

=> MN = EF; ME = NF (cặp cạnh tương ứng) nên B và D đúng.

MN = ME không có đủ điều kiện để xác định nên C sai.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC có chu vi 80cm. Gọi D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Chu vi tam giác DEF là:

  • A.
    40cm.
  • B.
    160cm.
  • C.
    80cm.
  • D.
    20cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường trung bình để tính.

Lời giải chi tiết :

Ta có D, E, F là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC nên DE, EF và DF là đường trung bình của tam giác ABC nên \(DE = \frac{1}{2}BC;EF = \frac{1}{2}AB;DF = \frac{1}{2}AC\).

Suy ra chu vi tam giác DEF là: DE + EF + DF = \(\frac{1}{2}\)BC + \(\frac{1}{2}\)AB + \(\frac{1}{2}\)AC = \(\frac{1}{2}\)(BC + AB + AC) = \(\frac{1}{2}\).80 = 40(cm).

Câu 8 :

Giá trị của x là:

  • A.

    6.

  • B.

    4.

  • C.

    2.

  • D.

    1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Thales.

Lời giải chi tiết :

Do a // BC, áp dụng định lí Thales ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\\\frac{x}{5} = \frac{4}{{10}}\\x = 2\end{array}\)

Câu 9 :

Cho tam giác ABC, AD là tia phân giác trong của góc A. Hãy chọn câu sai.

  • A.
    \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\).
  • B.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\).
  • C.
    \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).
  • D.
    \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có AD là tia phân giác của tam giác ABC nên:

+) \(\frac{{DC}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{AB}}\) nên A đúng.

+) \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}}\) nên B đúng.

+) \(\frac{{AB}}{{DB}} = \frac{{AC}}{{DC}} \ne \frac{{DC}}{{AC}}\) nên C sai.

+) \(\frac{{DB}}{{AB}} = \frac{{DC}}{{AC}}\) nên D đúng.

Câu 10 :

Thống kê số lượng học sinh từng lớp ở khối 8 của một trường THCS dự thi hết học kì I môn Toán. Số liệu trong bảng bên không hợp lí là:

  • A.
    Số học sinh dự thi lớp 8A
  • B.
    Số học sinh dự thi lớp 8B
  • C.
    Số học sinh dự thi lớp 8C
  • D.
    Số học sinh dự thi lớp 8D

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát bảng thống kê để chỉ ra dữ liệu chưa hợp lý

Lời giải chi tiết :

Quan sát bảng thống kê, ta thấy lớp 8D có sĩ số 44 học sinh nhưng số học sinh dự thi là 50 > 44 không hợp lí.

Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sô lượt người nước ngoài đến Việt Nam qua các năm 2018; 2019; 2020; 2021. (đơn vị: nghìn lượt người)

(Nguồn: Niên giám thống kê 2021)

Câu 11

Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong biểu đồ đoạn thẳng ở hình bên ?

  • A.
    Biểu đồ hình quạt tròn.   
  • B.
    Biểu đồ cột kép.
  • C.
    Biểu đồ cột.                     
  • D.
    A; B; C đều đúng.

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu trên còn có thể biểu diễn bằng biểu đồ cột.

Câu 12

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là bao nhiêu nghìn lượt người ?

  • A.
    15497,8.
  • B.
    18008,6.
  • C.
    3837,3.
  • D.
    157,3.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 là 18008,6 nghìn lượt người.

Câu 13

So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

  • A.
    16,2%.
  • B.
    18,2%.
  • C.
    37,3%.
  • D.
    17,3%.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2018 là 15497,8 nghìn lượt người.

Số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 hơn năm 2018 là: 18008,6 - 15497,8 = 2510,8 (nghìn lượt người).

So với năm 2018 số lượt người nước ngoài đến Việt Nam năm 2019 tăng: \(\frac{{2510,8}}{{15497,8}}.100\%  \approx 16,2\% \)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.

Lời giải chi tiết :

a) a2b + 3ab = ab(a + 3).

b) x2 \(-\) 2x + 1 = (x – 1)2.

c) x3 \(-\) 6x2 + 9x \(-\) xy2 = x(x2 – 6x + 9 – y2) = x[(x – 3)2 – y2] = x(x – 3 – y)(x – 3 + y).

Phương pháp giải :

a) Nhóm nhân tử chung để tìm x.

b) Biến đổi bằng hằng đẳng thức \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\).

Lời giải chi tiết :

a) \({x^2} + 3x = 0\)

\(\begin{array}{l}x(x + 3) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy x = 0 hoặc x = -3.

b) Ta có: \({x^2} - 4x + 7 = {x^2} - 4x + 4 + 3 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 3\)

Vì \({\left( {x - 2} \right)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\) nên \({\left( {x - 2} \right)^2} + 3 \ge 3\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Dấu “=” xảy ra là giá trị nhỏ nhất của biểu thức x2 \(-\) 4x + 7.

Vậy giá trị nhỏ nhất của x2 \(-\) 4x + 7 bằng 3 khi x – 2 = 0 hay x = 2.

Phương pháp giải :

1. Dựa vào tính chất của đường trung bình để tính.

2. 

a) Chứng minh BDEF có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

b) Gọi K là giao điểm của DF và BH. Chứng minh DF \( \bot \) BH tại K và BK = KH.

c) Để BDEF là hình chữ nhật thì cần thêm điều kiện có một góc vuông.

Lời giải chi tiết :

1.

Gọi MN là thanh ngang; BC là độ rộng giữa hai bên thang.

MN nằm chính giữa thang nên M; N là trung điểm AB và AC.

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra MN = \(\frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.80 = 40\,\,(cm)\).

Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 40 cm.

2. 

a) Ta có D, E là trung điểm của AB và AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC, khi đó DE // BC và DE = \(\frac{1}{2}\) (1)

Mà F là trung điểm của BC nên BF = FC = \(\frac{1}{2}\) BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra DE // BF (F \( \in \) BC) và DE = BF (=\(\frac{1}{2}\)BC) => BDEF là hình bình hành.

b) Tương tự, ta chứng minh được DF // AC; mà BH \( \bot \) AC nên BH \( \bot \) DF.

Gọi K là giao điểm của BH và DF.

Xét tam giác ABH có DK // AH; D là trung điểm của AB nên K là trung điểm của BH, hay BK = KH.

Do đó B và H đối xứng với nhau qua DF.

c) BDEF là hình chữ nhật khi và chỉ khi \(\widehat B = {90^0}\). Khi đó tam giác ABC vuông tại B.

Phương pháp giải :

Biến đổi biểu thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2} = ({n^2} + 10 - 6n)({n^2} + 10 + 6n)\)

Để A là số nguyên tố thì A chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

\(A = ({n^2} + 10 - 6n)({n^2} + 10 + 6n)\) có ước là 1 và chính nó khi và chỉ khi \({n^2} + 10 - 6n = 1\) hoặc \({n^2} + 10 + 6n = 1\).

Trường hợp 1. Với \({n^2} + 10 - 6n = 1\), ta có:

\(\begin{array}{l}{n^2} + 10 - 6n = 1\\{n^2} - 6n + 9 = 0\\{\left( {n - 3} \right)^2} = 0\\n = 3\,(tm)\end{array}\)

Khi đó \(A = 1.\left( {{3^2} + 10 + 6.3} \right) = 37\)

Trường hợp 2. Với \({n^2} + 10 + 6n = 1\), ta có:

\(\begin{array}{l}{n^2} + 10 + 6n = 1\\{n^2} + 6n + 9 = 0\\{\left( {n + 3} \right)^2} = 0\end{array}\)

\(n =  - 3\) (không thỏa mãn vì \(n \in \mathbb{N}\)).

Vậy n = 3 thì biểu thức \(A = {({n^2} + 10)^2} - 36{n^2}\) có giá trị là một số nguyên tố.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm