[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán 8 theo chương trình Kết nối tri thức. Đề thi được thiết kế để đánh giá mức độ hiểu biết và vận dụng kiến thức của học sinh về các chủ đề đã học trong học kì 1. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1. Vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán. Tự đánh giá năng lực học tập của mình. Chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa học kì. 2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao gồm các dạng bài tập liên quan đến các chủ đề đã học trong học kì 1, bao gồm:

Số học: Các phép tính với số hữu tỉ, số thực, các quy tắc về lũy thừa, căn bậc hai. Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành), tính chất của các hình học, các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Đại số - Hình học: Liên hệ giữa đại số và hình học, ứng dụng kiến thức đại số vào giải bài toán hình học, các bài toán về diện tích, chu vi.

Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Đọc hiểu đề bài và phân tích yêu cầu. Áp dụng các công thức và định lý đã học. Vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp. Tính toán chính xác và trình bày bài làm khoa học. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp tiếp cận đa dạng, bao gồm:

Phân tích đề bài: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích đề bài, xác định các yêu cầu và dữ kiện cần thiết. Giải bài tập mẫu: Bài học sẽ trình bày chi tiết cách giải một số bài tập mẫu, giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng kiến thức. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu và giải quyết các bài toán khó. Đánh giá và phản hồi: Học sinh sẽ được đánh giá và nhận phản hồi về kết quả làm bài của mình. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng trong đề thi này có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ như:

Giải quyết các bài toán liên quan đến tính toán trong xây dựng, thiết kế. Tính toán diện tích, chu vi các hình dạng trong đời sống. Giải quyết các bài toán liên quan đến tốc độ, quãng đường. Phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1, đồng thời giúp củng cố và nâng cao kiến thức, kỹ năng. Các chủ đề trong đề thi được sắp xếp theo trình tự logic, giúp học sinh hiểu rõ mối liên hệ giữa các kiến thức.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Ôn tập lại lý thuyết: Học sinh cần ôn tập lại các kiến thức cơ bản, các định lý và công thức đã học. Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức. Hiểu rõ cách giải bài tập: Học sinh cần hiểu rõ cách phân tích đề bài, xác định các yêu cầu và dữ kiện cần thiết. Kiên trì và cố gắng: Học sinh cần kiên trì và cố gắng trong quá trình học tập. * Tìm hiểu thêm: Học sinh có thể tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. Tiêu đề Meta: Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức Mô tả Meta: Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 5 - Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các dạng bài tập từ số học, đại số đến hình học, giúp học sinh ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong học kì 1. Keywords: Đề thi giữa kì 1 Toán 8, Đề thi Toán 8, Toán 8 Kết nối tri thức, Ôn tập Toán 8, Kiến thức Toán 8, Bài tập Toán 8, Phương trình bậc nhất, Bất phương trình, Hình học, Tam giác, Hình chữ nhật, Hình vuông, Hình bình hành, Số hữu tỉ, Số thực, Lũy thừa, Căn bậc hai, Diện tích, Chu vi, Hệ thức lượng trong tam giác vuông, Đại số, Hình học, Kết nối tri thức, Đề thi giữa kỳ, Đề ôn tập, Đề kiểm tra, Đề ôn thi, Ôn tập hè, Đề cương ôn tập, Luyện tập, Kiểm tra, Đề kiểm tra học kì, Đề thi giữa học kì, Đề thi học kì 1, Đề thi giữa kì, Toán 8, Đề thi học kỳ, Bài tập toán, Bài tập hình học, Bài tập đại số, Giải đề thi, Đáp án đề thi, Đề thi mẫu, Đề thi thử, Đề thi tham khảo, Ôn tập hè, Đề thi lớp 8. Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ về bài giới thiệu. Để có một bài giới thiệu hoàn chỉnh, bạn cần cung cấp nội dung chi tiết hơn về từng dạng bài tập trong đề thi, ví dụ minh họa cụ thể, và các gợi ý giải đáp.

đề bài

phần trắc nghiệm (2 điểm)

câu 1: kết quả của phép nhân đa thức \(4{{\rm{x}}^5} + 7{{\rm{x}}^2}\) với đơn thức \( - 3{{\rm{x}}^3}\) là :

a. \(12{{\rm{x}}^8} + 21{{\rm{x}}^5}\).

b. \( - 12{{\rm{x}}^8} + 21{{\rm{x}}^5}\).

c. \(12{{\rm{x}}^8} - 21{{\rm{x}}^5}\).

d. \( - 12{{\rm{x}}^8} - 21{{\rm{x}}^5}\).

câu 2: khi viết đa thức \(9{{\rm{x}}^2} + 1 - 6{\rm{x}}\) dưới dạng lũy thừa, ta được kết quả là

a. \({\rm{\;}}{\left( {{\rm{x}} - 3} \right)^2}\).

b. \(\left( {{\rm{x}} + 3} \right)\left( {{\rm{x}} - 3} \right)\).

c. \({\left( {1 - 3{\rm{x}}} \right)^2}\).

d. \({\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)^2}\).

câu 3: để biểu thức \({{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + {\rm{a}}\) trở thành lập phương một hiệu thì a được thay bằng

a. 3.

b. 1.

c. 9.

d. -1.

câu 4: giá trị của biểu thức \(12{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^2}{\rm{\;}}:\left( { - 9{\rm{x}}{{\rm{y}}^2}} \right)\) tại  là

a. 4.

b. -4.

c. 12.

d. -12.

câu 5: kết quả của phép tính \(15.{\rm{\;}}91,5 + 150.{\rm{\;}}0,85\) là

a. 120.

b. 150.

c. 1200.

d. 1500.

câu 6: thu gọn biểu thức \({\left( {{\rm{a}} - {\rm{b}}} \right)^3} + {\left( {{\rm{a}} + {\rm{b}}} \right)^3} - 6{\rm{a}}{{\rm{b}}^2}\) ta được kết quả là

a. \(2{{\rm{a}}^3}\).

b. \(2{{\rm{a}}^3} + 2{{\rm{b}}^3}\).

c. \(2{{\rm{a}}^2} - 6{{\rm{a}}^2}{\rm{b}}\).

d. \({\rm{\;}}2{{\rm{a}}^3} + 6{\rm{a}}{{\rm{b}}^2}\).

câu 7: hình thang là hình thang cân nếu ?

a. hai cạnh bên bằng nhau

b. hai đường chéo bằng nhau

c. hai góc đối bằng nhau

d. hai cạnh đối bằng nhau

câu 8: khẳng định nào sau đây đúng

a. hình bình hành có một góc vuông là hình thoi.

b. tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.

c. hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.

d. hình thoi có một góc \({60^o}\) thì trở thành hình chữ nhật.

câu 9: hình bình hành abcd có số đo góc a bằng 2 lần số đo góc b. khi đó số đo góc d là:

a. 600.

b. 1200.

c. 3000.

d. 450. 

câu 10: hình bình hành mnpq là hình chữ nhật nếu có

a. mn = pq.

b. mp = nq.

c. np = mq.

d. mn = mq.

 

phần tự luận (8 điểm)

bài 1. (3 điểm)

1.    thực hiện phép tính : (x3y3 – x2y3 – 4x3y2) : 2x2y2.

2.    cho biểu thức : a = (x – 2)3 – x2(x – 4) - 12x + 8

                          b = (x2 – 6x + 9) : (x – 3) – x(x + 7) – 9

a)    thu gọn biểu thức a và b.

b)    tính giá trị của biểu thức a tại giá trị x = - 1.

c)    biết c = a + b. chứng minh c luôn âm với mọi giá trị của x.

bài 2. (2 điểm)

1)  tìm \({\rm{x}}\), biết \({\left( {2{\rm{x}} + 2} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)^2} = 0\)

2)  biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. chứng minh rằng \({{\rm{a}}^2}\) chia cho 5 dư 1.

3)  tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\({\rm{q}} = 5{{\rm{x}}^2} + 5{{\rm{y}}^2} + 8{\rm{xy}} - 2{\rm{x}} + 2{\rm{y}} + 2\).

bài 3. (0,5 điểm) viết đa thức biểu thị phần màu xanh trong hình sau:

bài 4. (2,5 điểm) cho tam giác \(abc\) vuông cân tại \(a,\) đường cao \(ah.\) gọi \(m\) là trung điểm của \(ab,{\rm{ }}e\) đối xứng với \(h\) qua \(m.\)

1.  tứ giác \(ahbe\) là hình gì? vì sao?

2.  chứng minh \(aehc\) là hình bình hành.

3.  gọi \(o\) là giao điểm của \(ah\)và \(ec,{\rm{ }}n\) là trung điểm của \(ac.\) chứng minh \(m,o,n\) thẳng hàng.

---- hết ----

lời giải

phần trắc nghiệm (2 điểm)

1. d

2. d

3. d

4. a

5. d

6. a

7. b

8. b

9. a

10. b

 

câu 1: kết quả của phép nhân đa thức \(4{{\rm{x}}^5} + 7{{\rm{x}}^2}\) với đơn thức \( - 3{{\rm{x}}^3}\) là :

a. \(12{{\rm{x}}^8} + 21{{\rm{x}}^5}\).

b. \( - 12{{\rm{x}}^8} + 21{{\rm{x}}^5}\).

c. \(12{{\rm{x}}^8} - 21{{\rm{x}}^5}\).

d. \( - 12{{\rm{x}}^8} - 21{{\rm{x}}^5}\).

phương pháp

sử dụng quy tắc nhân đa thức với đơn thức: ta nhân từng hạng tử của đa thức với đơn thức sau đó cộng các kết quả với nhau.

lời giải

ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {4{x^5} + 7{x^2}} \right)\left( { - 3{x^3}} \right)\\ = 4{x^5}.\left( { - 3{x^3}} \right) + \left( {7{x^2}} \right)\left( { - 3{x^3}} \right)\\ =  - 12{x^8} - 21{x^5}\end{array}\)

đáp án d.

câu 2: khi viết đa thức \(9{{\rm{x}}^2} + 1 - 6{\rm{x}}\) dưới dạng lũy thừa, ta được kết quả là

a. \({\rm{\;}}{\left( {{\rm{x}} - 3} \right)^2}\).

b. \(\left( {{\rm{x}} + 3} \right)\left( {{\rm{x}} - 3} \right)\).

c. \({\left( {1 - 3{\rm{x}}} \right)^2}\).

d. \({\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)^2}\).

phương pháp

lựa chọn phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp.

lời giải

\(9{{\rm{x}}^2} + 1 - 6{\rm{x}} = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x + 1 = {\left( {3x - 1} \right)^2}\).

đáp án d.

câu 3: để biểu thức \({{\rm{x}}^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 3{\rm{x}} + {\rm{a}}\) trở thành lập phương một hiệu thì a được thay bằng

a. 3.

b. 1.

c.  9.

d. -1.

phương pháp

sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu để tìm a.

lời giải

\({x^3} - 3{x^2} + 3x + a = {x^3} - 3.{x^2}.1 + 3.x.{\left( { - 1} \right)^2} + a\).

để biểu thức trở thành lập phương của một hiệu thì \(a = {( - 1)^3} =  - 1\). vậy a = -1.

đáp án d.

câu 4: giá trị của biểu thức \(12{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^2}{\rm{\;}}:\left( { - 9{\rm{x}}{{\rm{y}}^2}} \right)\) tại  là

a. 4.

b. -4.

c. 12.

d. -12.

phương pháp

dựa vào quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

lời giải

ta có:

\(\begin{array}{l}12{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^2}{\rm{\;}}:\left( { - 9{\rm{x}}{{\rm{y}}^2}} \right) = \left[ {12: - 9} \right].\left( {{x^2}:x} \right).\left( {{y^2}:{y^2}} \right)\\ = \frac{{ - 4}}{3}x\end{array}\)

thay \({\rm{x}} =  - 3\) và \({\rm{y}} = 1,005\) vào biểu thức ta được: \(\frac{{ - 4}}{3}.\left( { - 3} \right) = 4\).

đáp án a.

câu 5: kết quả của phép tính \(15.{\rm{\;}}91,5 + 150.{\rm{\;}}0,85\) là

a. 120.

b. 150.

c. 1200.

d. 1500.

phương pháp

tìm nhân tử chung để thực hiện phép tính nhanh.

lời giải

ta có:

\(\begin{array}{l}15.{\rm{\;}}91,5 + 150.{\rm{\;}}0,85\\ = 15.91,5 + 15.8,5\\ = 15(91,5 + 8,5)\\ = 15.100\\ = 1500\end{array}\)

đáp án d.

câu 6: thu gọn biểu thức \({\left( {{\rm{a}} - {\rm{b}}} \right)^3} + {\left( {{\rm{a}} + {\rm{b}}} \right)^3} - 6{\rm{a}}{{\rm{b}}^2}\) ta được kết quả là

a. \(2{{\rm{a}}^3}\).

b.  \(2{{\rm{a}}^3} + 2{{\rm{b}}^3}\).

c. \(2{{\rm{a}}^2} - 6{{\rm{a}}^2}{\rm{b}}\).

d. \({\rm{\;}}2{{\rm{a}}^3} + 6{\rm{a}}{{\rm{b}}^2}\).

phương pháp

sử dụng các hằng thức đáng nhớ để rút gọn.

lời giải

ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {{\rm{a}} - {\rm{b}}} \right)^3} + {\left( {{\rm{a}} + {\rm{b}}} \right)^3} - 6{\rm{a}}{{\rm{b}}^2}\\ = \left( {a - b + a + b} \right)\left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2} - (a - b)(a + b) + {{(a + b)}^2}} \right] - 6a{b^2}\\ = 2a\left( {{a^2} - 2ab + {b^2} - {a^2} + {b^2} + {a^2} + 2ab + {b^2}} \right) - 6a{b^2}\\ = 2a\left( {{a^2} + 3{b^2}} \right) - 6a{b^2}\\ = 2{a^3} + 6a{b^2} - 6a{b^2}\\ = 2{a^3}\end{array}\)

đáp án a.

câu 7: hình thang là hình thang cân nếu ?

a.hai cạnh bên bằng nhau

b. hai đường chéo bằng nhau

c. hai góc đối bằng nhau

d. hai cạnh đối bằng nhau

phương pháp

dựa vào dấu hiệu nhận biết một hình thang cân.

lời giải

hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

đáp án b.

câu 8: khẳng định nào sau đây đúng

a. hình bình hành có một góc vuông là hình thoi.

b. tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.

c. hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.

d. hình thoi có một góc \({60^o}\) thì trở thành hình chữ nhật.

phương pháp

dựa vào dấu hiệu nhận biết của các hình đã học.

lời giải

trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định b là đúng.

đáp án b.

câu 9: hình bình hành abcd có số đo góc a bằng 2 lần số đo góc b. khi đó số đo góc d là:

a. 600.

b.  1200.

c. 3000.

d. 450.

phương pháp

trong hình bình hành, hai góc kề nhau thì bù nhau, hai góc đối nhau thì bằng nhau.

lời giải

ta có góc a và góc b là hai góc kề một cạnh nên \(\widehat a + \widehat b = {180^0}\). mà góc a bằng 2 lần góc b nên ta có:

\(\begin{array}{l}2\widehat b + \widehat b = {180^0}\\3\widehat b = {180^0}\\\widehat b = {180^0}:3 = {60^0}\end{array}\)

đáp án a.

câu 10: hình bình hành mnpq là hình chữ nhật nếu có

a. mn = pq.

b. mp = nq.

c. np = mq.

d. mn = mq.

phương pháp

dựa vào dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.

lời giải

hình bình hành mnpq là hình chữ nhật nếu hai đường chéo của hình bình hành mnpq bằng nhau, hay mp = nq.

đáp án b.

 

phần tự luận. (8 điểm)

bài 1. (3 điểm)

1.    thực hiện phép tính : (x3y3 – x2y3 – 4x3y2) : 2x2y2.

2.    cho biểu thức : a = (x – 2)3 – x2(x – 4) - 12x + 8

                          b = (x2 – 6x + 9) : (x – 3) – x(x + 7) – 9

a)    thu gọn biểu thức a và b.

b)    tính giá trị của biểu thức a tại giá trị x = - 1.

c)    biết c = a + b. chứng minh c luôn âm với mọi giá trị của x.

phương pháp

1. áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

2.

a) thu gọn biểu thức a và b bằng cách sử dụng các quy tắc tính toán với đa thức.

b) thay x = -1 vào biểu thức a để tính giá trị của a.

c) sử dụng quy tắc cộng để tìm c. biến đổi c thành tích của một số âm và số dương nên luôn âm với mọi x.

lời giải

1.    ta có

\(\begin{array}{l}({x^3}{y^3}-{x^2}{y^3}-{\rm{ }}4{x^3}{y^2}){\rm{ }}:{\rm{ }}2{x^2}{y^2}\\ = {x^3}{y^3}:2{x^2}{y^2} - {x^2}{y^3}:2{x^2}{y^2} - 4{x^3}{y^2}:2{x^2}{y^2}\\ = \frac{1}{2}xy - \frac{1}{2}y - 2x\end{array}\)

2.   

a) ta có:

\(\begin{array}{l}a{\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}2} \right)^3}-{\rm{ }}{x^2}\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}4} \right) - 12x {\rm{ }} + {\rm{ }}8\\ = {x^3} - 6{x^2} + 12x - 8 - {x^3} + 4{x^2} -12x + 8\\ =  - 2{x^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{x^2}-{\rm{ }}6x{\rm{ }} + {\rm{ }}9} \right){\rm{ }}:{\rm{ }}\left( {x{\rm{ }}-{\rm{ }}3} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}x\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}7} \right){\rm{ }}-{\rm{ }}9\\ = {\left( {x - 3} \right)^2}:\left( {x - 3} \right) - {x^2} - 7x - 9\\ = x - 3 - {x^2} - 7x - 9\\ =  - {x^2} - 6x - 12\end{array}\)

b) thay x = -1 vào a, ta được: a = -2.(-1)2 = -2.

c)    ta có:

\(\begin{array}{l}c = a + b =  - 2{x^2} + \left( { - {x^2} - 6x - 12} \right)\\ =  - 2{x^2} - {x^2} - 6x - 12\\ =  - 3{x^2} - 6x - 12\\ =  - 3\left( {{x^2} + 2x + 4} \right)\\ =  - 3.\left[ {({x^2} + 2x + 1) + 3} \right]\\ =  - 3\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 3} \right]\end{array}\)

vì \({\left( {x + 1} \right)^2} \ge 0\,\forall x \in \mathbb{r}\)

\(\begin{array}{l} \rightarrow {\left( {x + 1} \right)^2} + 3 \ge 3\,\forall x \in \mathbb{r}\\ \rightarrow  - 3.\left[ {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 3} \right] \le  - 3.3 =  - 9\,\forall x \in \mathbb{r}\end{array}\)

vậy c luôn âm với mọi giá trị x.

bài 2. (2 điểm)

1)  tìm \({\rm{x}}\), biết \({\left( {2{\rm{x}} + 2} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)^2} = 0\)

2)  biết số tự nhiên a chia cho 5 dư 4. chứng minh rằng \({{\rm{a}}^2}\) chia cho 5 dư 1.

3)  tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức

\({\rm{q}} = 5{{\rm{x}}^2} + 5{{\rm{y}}^2} + 8{\rm{xy}} - 2{\rm{x}} + 2{\rm{y}} + 2\).

phương pháp

1) sử dụng các phương pháp phân tích đa thức để tìm x.

2) đặt a = 5k + 4. sử dụng hằng đẳng thức để tách a2 thành tổng của các hạng tử, chứng minh a2 chia 5 dư 1.

3) biến đổi biểu thức thành tổng của các đa thức bậc 2 + hằng số.

lời giải

1)  ta có: \({\left( {2{\rm{x}} + 2} \right)^2} - {\left( {2{\rm{x}} - 1} \right)^2} = 0\)

\(\begin{array}{l}\left( {2x + 2 - 2x + 1} \right)\left( {2x + 2 + 2x - 1} \right) = 0\\3\left( {4x + 1} \right) = 0\\4x + 1 = 0\\4x =  - 1\\x =  - \frac{1}{4}\end{array}\)

vậy \(x =  - \frac{1}{4}\).

2)  vì a chia cho 5 dư 4 nên gọi a = 5k + 4 (\(k \in \mathbb{z}\)). khi đó ta có:

\(\begin{array}{l}{a^2} = {\left( {5k + 4} \right)^2}\\{a^2} = 25{k^2} + 40k + 16\end{array}\)

vì \(25 \vdots 5 \rightarrow 25{k^2} \vdots 5;\,40 \vdots 5 \rightarrow 40k \vdots 5\) nên \(\left( {25{k^2} + 40k} \right) \vdots 5\)

vì 16 chia cho 5 dư 1 nên \(25{k^2} + 40k + 16\) chia cho 5 dư 1 hay a2 chia cho 5 dư 1.

3)  ta có:

\(\begin{array}{l}q = 5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2\\ = 4{x^2} + {x^2} + 4{y^2} + {y^2} + 8xy - 2x + 2y + 1 + 1\\ = \left( {4{x^2} + 8xy + 4{y^2}} \right) + \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) + \left( {{y^2} + 2y + 1} \right)\\ = {\left( {2x + 2y} \right)^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {2x + 2y} \right)^2} \ge 0,\forall x,y \in \mathbb{r};\\{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0,\forall x \in \mathbb{r};\\{\left( {y + 1} \right)^2} \ge 0,\forall y \in \mathbb{r}.\end{array}\)

nên \({\left( {2x + 2y} \right)^2} + {\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} \ge 0,\forall x,y \in \mathbb{r}\). dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi  \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 2y = 0\\x - 1 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 1\end{array} \right.\).

vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức q là 0 khi và chỉ khi x = 1 và y = -1.

bài 3. (0,5 điểm) viết đa thức biểu thị phần màu xanh trong hình sau:

phương pháp

- viết đa thức biểu thị diện tích hình chữ nhật, hai hình tam giác vuông.

- diện tích phần màu xanh bằng diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích hai hình tam giác vuông.

lời giải

hình chữ nhật lớn có chiều dài là a, chiều rộng là (b + x).

=> diện tích hình chữ nhật là: shcn = a(b + x) = ab + ax.

ta thấy hai hình tam giác trên bằng nhau có độ dài hai cạnh là a và b => diện tích hình tam giác là: stam giác = \(\frac{{ab}}{2}\).

đa thức biểu thị diện tích phần màu xanh trong hình là:

sphần màu xanh = shcn – 2.stam giác = ab + ax – 2.\(\frac{{ab}}{2}\) = ab + ax – ab = ax.

bài 4. (2,5 điểm) cho tam giác \(abc\) vuông cân tại \(a,\) đường cao \(ah.\) gọi \(m\) là trung điểm của \(ab,{\rm{ }}e\) đối xứng với \(h\) qua \(m.\)

1.  tứ giác \(ahbe\) là hình gì? vì sao?

2.  chứng minh \(aehc\) là hình bình hành.

3.  gọi \(o\) là giao điểm của \(ah\)và \(ec,{\rm{ }}n\) là trung điểm của \(ac.\) chứng minh \(m,o,n\) thẳng hàng.

phương pháp

1. sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông abc, dấu hiệu nhận biết các hình đã học để chứng minh ahbe là hình vuông.

2. chứng minh tứ giác aehc có cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

3. chứng minh o là giao điểm của hai đường chéo trong hình bình hành emcn nên o nằm giữa m và n hay m, o, n thẳng hàng.

lời giải

 

1. xét tam giác abc vuông cân tại a, ta có ah là đường cao nên ah cũng là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác abc => ah = \(\frac{1}{2}\)bc = bh = hc.

xét tứ giác ahbe có:

am = mb (m là trung điểm của ab).

em = mh (e đối xứng với h qua m).

=> ahbe là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm).

xét hình bình hành ahbe có \(\widehat {ahb} = {90^0}\) => ahbe là hình chữ nhật (hình bình hành có một góc vuông).

xét hình chữ nhật ahbe có ah = bh (cmt) => ahbe là hình vuông (hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau).

=> ae // bh, ae = bh.

2. xét tứ giác aehc có:

ae // hc (vì ae // bh)

ae = hc (= hb)

=> aehc là hình bình hành (cặp cạnh đối song song và bằng nhau). (đpcm)

3. vì o là giao điểm của ah và ec nên o là trung điểm của ec => eo = oc.

vì aehc là hình bình hành nên eh // ac và eh = ac.

ta có m là trung điểm của eh, n là trung điểm của ac nên em = mh = \(\frac{1}{2}\)eb = \(\frac{1}{2}\)ac = an = nc.

xét tứ giác emcn có:

em // cn (vì eh // ac)

em = cn (cmt)

=> emcn là hình bình hành (cặp cạnh đối song song và bằng nhau)

=> ec cắt mn tại trung điểm của mỗi đường. mà o là trung điểm của ec nên o cũng là trung điểm của mn, hay m, o, n thẳng hàng (đpcm).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm