[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 3 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án
Mô tả Meta: Khám phá bài học về Số hữu tỉ qua bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 1 Chương 3 Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết. Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, ôn tập kiến thức hiệu quả.Tổng quan về bài học
Bài học này giới thiệu chủ đề Số hữu tỉ - một khái niệm quan trọng trong toán học lớp 7. Bài học tập trung vào việc củng cố kiến thức về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ.
Mục tiêu chính: Nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. Rèn luyện kỹ năng so sánh, sắp xếp các số hữu tỉ. Áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.Kiến thức và kỹ năng
Thông qua bài học, học sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm số hữu tỉ:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b u2260 0.
Nắm vững cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
Rèn luyện kỹ năng so sánh, sắp xếp các số hữu tỉ:
Áp dụng các quy tắc so sánh, sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
Nắm vững cách thực hiện các phép toán với số hữu tỉ:
Cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ.
Hiểu rõ ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế:
Ứng dụng số hữu tỉ để giải quyết các bài toán liên quan đến đo lường, tài chính, v.v.
Phương pháp tiếp cận
Bài học được tổ chức theo dạng trắc nghiệm, bao gồm các câu hỏi đa dạng về kiến thức và kỹ năng liên quan đến số hữu tỉ. Mỗi câu hỏi được kèm theo đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu bài của mình.
Ứng dụng thực tế
Kiến thức về số hữu tỉ có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tế. Ví dụ:
Đo lường: Các đơn vị đo lường như nhiệt độ (Celsius, Fahrenheit), chiều dài (mét, inch), khối lượng (kg, gam) đều liên quan đến số hữu tỉ. Tài chính: Các khái niệm như lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá trị cổ phiếu đều được biểu diễn bằng số hữu tỉ. Công nghệ: Các hệ thống định vị GPS, các ứng dụng bản đồ sử dụng số hữu tỉ để xác định vị trí.Kết nối với chương trình học
Bài học này là nền tảng cho các chủ đề về số học và đại số ở lớp 7 và các lớp tiếp theo. Kiến thức về số hữu tỉ sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các khái niệm về số thập phân, số thực, hệ phương trình, v.v.
Hướng dẫn học tập
Để học hiệu quả bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ nội dung bài học:
Tập trung vào các khái niệm, quy tắc, ví dụ minh họa.
Làm bài tập trắc nghiệm:
Tự kiểm tra kiến thức, củng cố kỹ năng.
Tham khảo tài liệu bổ sung:
Sách giáo khoa, bài giảng online, video hướng dẫn.
Luyện tập thường xuyên:
Luyện tập càng nhiều, kiến thức càng được ghi nhớ lâu và sâu hơn.
Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn:
Không ngại ngần đặt câu hỏi để được giải đáp kịp thời.
Đề bài
Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Hãy chọn câu sai
-
A.
mp $\left( {ABCD} \right)$.
-
B.
mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$.
-
C.
mp $\left( {ABB'A'} \right)$.
-
D.
mp $\left( {AB'C'D} \right)$.
Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật $ABCD.{\rm{ }}A'B'C'D'$ có
-
A.
$8$ đỉnh.
-
B.
$12$ cạnh.
-
C.
$6$ cạnh.
-
D.
$6$ mặt.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ , chọn khẳng định đúng.
-
A.
\(AC'\) và \(DB'\) cắt nhau
-
B.
\(AC'\) và $BC$ cắt nhau
-
C.
$AC$ và $DB$ không cắt nhau
-
D.
$AB$ và $CD$ cắt nhau.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng $A'B$ và $CD'$. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
mp$\left( {ABB'A'} \right)\;\;\;$.
-
B.
mp $\left( {ADD'A'} \right)$.
-
C.
mp $\left( {DCC'D'} \right)\;\;\;$.
-
D.
mp $\left( {A'BCD'} \right)\;\;\;$.
Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$.
Hãy chọn câu sai
-
A.
$AB = A'B'$.
-
B.
$DC = D'C'\;\;\;$.
-
C.
$AB{\rm{ }} = {\rm{ }}C'D'\;\;$.
-
D.
$DC{\rm{ }} = {\rm{ }}DD'$.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Có bao nhiêu cạnh cắt cạnh $AB$
-
A.
$4$.
-
B.
$3$.
-
C.
$2$.
-
D.
$5$.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Có bao nhiêu cạnh song song với cạnh $AB$
-
A.
$4$.
-
B.
$3$.
-
C.
$2$.
-
D.
$5$.
Trong các mặt của một hình hộp chữ nhật, tính số cặp mặt song song với nhau là
-
A.
$4$.
-
B.
$2$.
-
C.
$3$.
-
D.
$0$.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}I,{\rm{ }}K$ theo thứ tự là trung điểm $AA',{\rm{ }}BB',{\rm{ }}CC',{\rm{ }}DD'$. Hãy chọn câu sai
-
A.
Bốn điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}I,{\rm{ }}K$cùng thuộc một mặt phẳng.
-
B.
mp $\left( {MNIK} \right)$// mp $\left( {ABCD} \right)$.
-
C.
mp $\left( {MNIK} \right)$ // mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$.
-
D.
mp $\left( {MNIK} \right)$ // mp $\left( {ABB'A'} \right)$.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $O$ và $O'$ lần lượt là tâm \(ABCD;\,A'B'C'D'\) . Hai mp $(ACC'A')$ và mp $\left( {BDD'B'} \right)$ cắt nhau theo đường nào?
-
A.
$OO'$.
-
B.
$CC'$.
-
C.
$AD$.
-
D.
$AO$.
Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tính số đo góc \(AB'C\) .
-
A.
$90^\circ $.
-
B.
$45^\circ $.
-
C.
$30^\circ $.
-
D.
$60^\circ $.
Tình độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tang thêm $2\,cm$ thì diện tích phải sơn $6$ mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm $216\,c{m^2}$ .
-
A.
$4\,cm$.
-
B.
$8\,cm$.
-
C.
$6\,cm$.
-
D.
$5\,cm$.
Hình hộp chữ nhật có
-
A.
\(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
B.
\(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
C.
\(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh
-
D.
\(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
\(AB = CD\)
-
B.
\(B'C' = CC'\)
-
C.
\(CD = AD\)
-
D.
\(BC = B'B'\)
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
6 mặt là hình chữ nhật
-
B.
6 mặt là hình vuông
-
C.
6 mặt là hình thoi
-
D.
8 mặt là hình vuông
Lời giải và đáp án
Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Hãy chọn câu sai
-
A.
mp $\left( {ABCD} \right)$.
-
B.
mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$.
-
C.
mp $\left( {ABB'A'} \right)$.
-
D.
mp $\left( {AB'C'D} \right)$.
Đáp án : D
Hình hộp chữ nhật gồm $6$ mặt:
\(\left( {ADD'A'} \right);\,\left( {DCC'D'} \right);\left( {BCC'B'} \right);\,\left( {ABB'A'} \right);\,\left( {ABCD} \right);\left( {A'B'C'D'} \right)\)
Hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' không có mặt phẳng $\left( {AB'C'D} \right)$ nên đáp án D sai.
Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật $ABCD.{\rm{ }}A'B'C'D'$ có
-
A.
$8$ đỉnh.
-
B.
$12$ cạnh.
-
C.
$6$ cạnh.
-
D.
$6$ mặt.
Đáp án : C

Hình hộp chữ nhật có \(12\) cạnh:
\(\begin{array}{l}AB;BC;CD;DA;A'B';C'D';\\B'C';D'A';AA';BB';CC';DD'\end{array}\)
Nên C sai.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ , chọn khẳng định đúng.
-
A.
\(AC'\) và \(DB'\) cắt nhau
-
B.
\(AC'\) và $BC$ cắt nhau
-
C.
$AC$ và $DB$ không cắt nhau
-
D.
$AB$ và $CD$ cắt nhau.
Đáp án : A
Ta có $AC'$ cắt $DB'$ vì $AD$ // $B'C'$ , $AD = B'C'$ nên $ADC'B'$ là hình bình hành, do đó $AC'$ cắt $DB'$ nên A đúng.
$AC'$ không cắt $BC$ vì chúng không có điểm chung nên B sai.
$AB$ và $CD$ song song nên chúng không cắt nhau nên D sai.
$AC$ và $BD$ cắt nhau nên C sai.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng $A'B$ và $CD'$. Hãy chọn câu đúng.
-
A.
mp$\left( {ABB'A'} \right)\;\;\;$.
-
B.
mp $\left( {ADD'A'} \right)$.
-
C.
mp $\left( {DCC'D'} \right)\;\;\;$.
-
D.
mp $\left( {A'BCD'} \right)\;\;\;$.
Đáp án : D

Mặt phẳng chứa đường thẳng \(A'B\) và \(CD'\) là mặt phẳng đi qua bốn điểm \(A',\,B,\,C,\,D'\) hay chính là $mp \left( {A'BCD'} \right).$
Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$.
Hãy chọn câu sai
-
A.
$AB = A'B'$.
-
B.
$DC = D'C'\;\;\;$.
-
C.
$AB{\rm{ }} = {\rm{ }}C'D'\;\;$.
-
D.
$DC{\rm{ }} = {\rm{ }}DD'$.
Đáp án : D

Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật \(AA' = BB' = CC' = DD'\) ; \(AB = DC = A'B' = D'C'\) ;
\(AA' = BB' = CC' = DD'\) .
Nên D sai.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Có bao nhiêu cạnh cắt cạnh $AB$
-
A.
$4$.
-
B.
$3$.
-
C.
$2$.
-
D.
$5$.
Đáp án : A

Có bốn cạnh cắt $AB$ là $AD,AA',BC,BB'.$
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Có bao nhiêu cạnh song song với cạnh $AB$
-
A.
$4$.
-
B.
$3$.
-
C.
$2$.
-
D.
$5$.
Đáp án : B

Có ba cạnh song song với $AB$ là $A'B',CD,C'D'$ .
Trong các mặt của một hình hộp chữ nhật, tính số cặp mặt song song với nhau là
-
A.
$4$.
-
B.
$2$.
-
C.
$3$.
-
D.
$0$.
Đáp án : C

Có $3$ cặp mặt phẳng song song là mp \(\left( {ABB'A'} \right)\) và mp \(\left( {DCC'D'} \right)\) ; mp \(\left( {ABCD} \right)\) và mp \(\left( {A'B'C'D'} \right)\); mp \(\left( {ADD'A'} \right)\) và mp \(\left( {BCC'B'} \right)\)
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$. Gọi $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}I,{\rm{ }}K$ theo thứ tự là trung điểm $AA',{\rm{ }}BB',{\rm{ }}CC',{\rm{ }}DD'$. Hãy chọn câu sai
-
A.
Bốn điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}I,{\rm{ }}K$cùng thuộc một mặt phẳng.
-
B.
mp $\left( {MNIK} \right)$// mp $\left( {ABCD} \right)$.
-
C.
mp $\left( {MNIK} \right)$ // mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$.
-
D.
mp $\left( {MNIK} \right)$ // mp $\left( {ABB'A'} \right)$.
Đáp án : D

Vì $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}I,{\rm{ }}K$ theo thứ tự là trung điểm $AA',{\rm{ }}BB',{\rm{ }}CC',{\rm{ }}DD'$ nên \(KM = IN;\,KM{\rm{//}}IN\)
Suy ra bốn điểm $M,{\rm{ }}N,{\rm{ }}I,{\rm{ }}K$ cùng thuộc một mặt phẳng.
Lại có \(KM{\rm{//}}AD{\rm{//}}A'D'\) nên mp $\left( {MNIK} \right)$// mp $\left( {ABCD} \right)$ và mp $\left( {MNIK} \right)$// mp $\left( {A'B'C'D'} \right)$
Ta thấy mp \(\left( {MNIK} \right)\) và mp \(\left( {ABB'A'} \right)\) cắt nhau theo đường thẳng \(MN\) nên chúng không song song.
Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A'B'C'D'$ có $O$ và $O'$ lần lượt là tâm \(ABCD;\,A'B'C'D'\) . Hai mp $(ACC'A')$ và mp $\left( {BDD'B'} \right)$ cắt nhau theo đường nào?
-
A.
$OO'$.
-
B.
$CC'$.
-
C.
$AD$.
-
D.
$AO$.
Đáp án : A
Tìm đoạn thẳng thuộc cả hai mặt phẳng.
Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$ . Ta có \(O \in AC\) nên \(O \in {\rm{mp}}\left( {ACC'A'} \right)\), \(O \in BD\) nên \(O \in {\rm{mp}}\left( {BDD'B'} \right)\), do đó $O$ thuộc cả hai mặt phẳng trên. (1)
Gọi \(O'\) là giao điểm của \(A'C'\) và \(B'D'\) .
Chứng minh tương tự, \(O'\) thuộc cả hai mặt phẳng trên. (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai mặt phẳng $(ACC'A')$ và mp $\left( {BDD'B'} \right)$ cắt nhau theo đường thẳng \(OO'\) .
Cho hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Tính số đo góc \(AB'C\) .
-
A.
$90^\circ $.
-
B.
$45^\circ $.
-
C.
$30^\circ $.
-
D.
$60^\circ $.
Đáp án : D
Mối quan hệ giữa các cạnh trong hình hộp chữ nhật từ đó suy ra số đo góc.
Các tam giác $ABC,ABB',CBB'$ vuông cân nên $AC = AB' = B'C$ .
Tam giác $AB'C$ có ba cạnh bằng nhau nên là tam giác đều, suy ra \(\widehat {AB'C} = {60^0}\) .
Tình độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tang thêm $2\,cm$ thì diện tích phải sơn $6$ mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm $216\,c{m^2}$ .
-
A.
$4\,cm$.
-
B.
$8\,cm$.
-
C.
$6\,cm$.
-
D.
$5\,cm$.
Đáp án : B
+ Gọi độ dài hình lập phương là \(x\) , dựa vào dữ kiện đề bài để suy ra phương trình ẩn \(x\) .
+ Giải phương trình ta tìm được cạnh của hình lập phương
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm \(216:6 = 36\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}} \right)\).
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là $x\,\left( {cm} \right)$ , \(x > 0\)
Phương trình \({\left( {x + 2} \right)^2} - {x^2} = 36\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 - {x^2} = 36\)
\(\Leftrightarrow 4x = 32\)
\(\Leftrightarrow x = 8\) (TM )
Độ dài cạnh của chiếc hộp bằng $8cm$ .
Hình hộp chữ nhật có
-
A.
\(4\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
B.
\(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh
-
C.
\(6\) mặt, \(12\) đỉnh, \(8\) cạnh
-
D.
\(8\) mặt, \(6\) đỉnh, \(12\) cạnh
Đáp án : B
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật
Quan sát hình vẽ, hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\)có:
+ \(6\) mặt: \(ABCD,\,\,A'B'C'D',\,\,ADD'A',\)\(BCC'B',\,\,ABB'A',\,\,DCD'C'\)
+ \(8\) đỉnh: \(A,\,\,B,\,\,C,\,\,D,\,\,A',\,\,B',\,\,C',\,\,D'\)
+ \(12\) cạnh: \(AB,\,\,A'B',\,\,BC,\,\,B'C',\,\,CD,\,\,C'D',\,\,DA,\)\(D'A',\,\,AA',\,\,BB',\,\,CC',\,\,DD'\)
Vậy hình hộp chữ nhật có \(6\) mặt, \(8\) đỉnh, \(12\) cạnh.
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
\(AB = CD\)
-
B.
\(B'C' = CC'\)
-
C.
\(CD = AD\)
-
D.
\(BC = B'B'\)
Đáp án : A
Đặc điểm của hình hộp chữ nhật
Quan sát hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\), ta thấy:
+ \(AB = CD = A'B' = C'D'\)
+ \(B'C' = BC = A'D' = AD\)
\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng và đáp án B, C, D sai.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\). Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
6 mặt là hình chữ nhật
-
B.
6 mặt là hình vuông
-
C.
6 mặt là hình thoi
-
D.
8 mặt là hình vuông
Đáp án : B
Đặc điểm của hình lập phương
Hình lập phương có 6 mặt là hình vuông bằng nhau.