[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 9 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2 Chương 9: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (có đáp án)

Mô tả:

Bài học này giúp bạn củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm. Hệ thống câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài cơ bản đến nâng cao, giúp bạn tự tin hơn trong việc tiếp thu kiến thức và ứng dụng vào thực tế.

1. Tổng quan về bài học:

Chủ đề : Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau Mục tiêu : Ôn tập và củng cố kiến thức về khái niệm tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức. Nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Kiến thức :

Khái niệm tỉ lệ thức: Hai tỉ số a/b và c/d bằng nhau được gọi là tỉ lệ thức (a, b, c, d u2260 0).
Tính chất của tỉ lệ thức:
Tính chất 1: a/b = c/d u21d4 ad = bc
Tính chất 2: Nếu a/b = c/d thì a + c / b + d = a - c / b - d
Tính chất 3: Nếu a/b = c/d thì a/b = c/d = a + c / b + d = a - c / b - d
Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau:
a/b = c/d = e/f (b, d, f u2260 0)
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
a/b = c/d = e/f = (a + c + e) / (b + d + f)
a/b = c/d = e/f = (a - c + e) / (b - d + f)
a/b = c/d = e/f = (a - c - e) / (b - d - f)

Kỹ năng : Nhận biết và áp dụng các tính chất của tỉ lệ thức. Giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Xây dựng các phương trình từ bài toán cho trước. Phân tích và lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm.

3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được trình bày theo dạng trắc nghiệm với nhiều câu hỏi đa dạng, bao gồm các dạng bài cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu hỏi đi kèm với đáp án chi tiết, giúp học sinh dễ dàng kiểm tra và đánh giá kết quả của mình. Bài học được thiết kế theo phương pháp học tập chủ động, khuyến khích học sinh tự suy nghĩ, phân tích và đưa ra câu trả lời.

4. Ứng dụng thực tế:

Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:
Tính toán tỉ lệ phần trăm trong các ngành kinh tế, tài chính.
Xác định tỷ lệ thành phần trong hóa học.
Xây dựng bản đồ và đo đạc địa hình.
Giải quyết các bài toán liên quan đến tỷ lệ, phân chia, so sánh,...

5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là nền tảng cho các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và ứng dụng của chúng trong các bài toán thực tế. Bài học cũng có liên quan đến các kiến thức về phương trình, hệ phương trình đã học ở các lớp trước.

6. Hướng dẫn học tập:

Nắm vững các khái niệm, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Luyện tập giải các bài tập trắc nghiệm về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Phân tích các câu hỏi, xác định các dữ kiện cần thiết và lựa chọn đáp án phù hợp. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, video bài giảng để nâng cao hiệu quả học tập. * Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Từ khóa : Trắc nghiệm, Toán 7, Bài 2, Chương 9, Tỉ lệ thức, Dãy tỉ số bằng nhau, Chân trời sáng tạo, Đáp án, Ôn tập, Kiến thức, Kỹ năng, Phương pháp tiếp cận, Ứng dụng thực tế, Kết nối, Hướng dẫn học tập.

Đề bài

Câu 1 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Câu 2 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Câu 3 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 4 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 7 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Câu 8 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Câu 9 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Câu 10 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khánh tham gia chơi bốc thăm trúng thưởng. Ban tổ chức phát cho mỗi người chơi 1 số từ 1 đến 10. Chủ tọa bốc ngẫu nhiên 1 quả bóng có đánh số. Con số được chọn thuộc về ai thì người đó đạt được phần thưởng. Xác suất để Khánh trúng thưởng là:

  • A.

    1

  • B.

    \(\dfrac{1}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{{10}}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 10 biến cố đồng khả năng ( tương ứng với việc chủ trò chọn được 1 số trong số 10 số từ 1 đến 10) và luôn xảy ra 1 trong 10 biến cố này

Vậy xác suất chủ trò chọn được con số Khánh đang giữ là \(\dfrac{1}{{10}}\), tức là xác suất Khánh trúng thưởng là \(\dfrac{1}{{10}}\)

Câu 2 :

Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A.

    Màu đen

  • B.

    Màu đỏ

  • C.

    Như nhau

  • D.

    Không so sánh được

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số bi màu nào nhiều hơn thì khả năng lấy được bi màu đó lớn hơn

Lời giải chi tiết :

Vì số bi đen nhiều hơn số bi đỏ nên khả năng Ly lấy được viên bi màu đen lớn hơn.

Câu 3 :

2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A.

    “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”

  • B.

    “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”

  • C.

    Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”

  • D.

    Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 biến cố đồng khả năng là 2 biến cố có khả năng xảy ra như nhau.

Lời giải chi tiết :

B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là 2 biến cố đồng khả năng.

Câu 4 :

Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét hai biến cố sau:

A: “ Bạn được gọi là nam”

B: “ Bạn được gọi là nữ”

Hai biến cố A và B đồng khả năng vì đều có 6 khả năng cô gọi trúng bạn nam và 6 khả năng cô gọi trúng bạn nữ

Do đó xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 5 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” là:

  • A.

    \(\dfrac{1}{6}\)

  • B.

    1

  • C.

    \(\dfrac{1}{3}\)

  • D.

    \(\dfrac{1}{2}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Biến cố ngẫu nhiên: Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Xét biến cố A: “ Số chấm xuất hiện là số nguyên tố” . Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 2 chấm, 3 chấm, 5 chấm.

Xét biến cố B: “ Số chấm xuất hiện không là số nguyên tố”. Có 3 khả năng xảy ra biến cố này là: Xuất hiện mặt 1 chấm, 4 chấm, 6 chấm.

Khi đó 2 biến cố A và B là 2 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 2 biến cố này.

Vậy xác suất của biến cố A là: \(\dfrac{1}{2}\)

Câu 6 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    1

  • D.

    \(\dfrac{1}{6}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Có k biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong k biến cố này thì xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{k}\)

Lời giải chi tiết :

Có 6 biến cố đồng khả năng và luôn xảy ra 1 trong 6 biến cố đó là: “ Xuất hiện 1 chấm”; “ Xuất hiện 2 chấm”; “ Xuất hiện 3 chấm”; “ Xuất hiện 4 chấm”; “ Xuất hiện 5 chấm”;“ Xuất hiện 6 chấm”

Xác suất của mỗi biến cố đó là \(\dfrac{1}{6}\)

Vậy xác suất để số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 4 là \(\dfrac{1}{6}\)

Câu 7 :

Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0

  • C.

    100%

  • D.

    16,7%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Biến cố không thể có xác suất là 0

Lời giải chi tiết :

Vì biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là biến cố không thể nên xác suất của biến cố là 0.

Câu 8 :

Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A.

    50%

  • B.

    0%

  • C.

    100%

  • D.

    8,3%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Biến cố chắc chắn có xác suất là 100%

Lời giải chi tiết :

Vì tháng 4 luôn có 30 ngày nên biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là biến cố chắc chắn nên có xác suất là 100%.

Câu 9 :

Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A.

    Đội M

  • B.

    Đội N

  • C.

    Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau

  • D.

    Chưa kết luận được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác suất của biến cố càng gần 1 thì biến cố đó càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng có ít khả năng xảy ra.

Lời giải chi tiết :

Xác suất thua của đội M là 50% nên xác suất thắng của đội N là 50%.

Vì 40% < 50%. Như vậy xác suất thắng của đội M nhỏ hơn xác suất thắng của đội N

Vậy đội N có khả năng thắng cao hơn

Câu 10 :

Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A.

    0 < p < 100

  • B.

    0 < p < 1

  • C.

    0 \( \le \) p \( \le \) 1

  • D.

    1 \( \le \) p \( \le \) 100

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khả năng xảy ra của một biến cố được đo lường bởi một số nhận giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố.

Lời giải chi tiết :

0 \( \le \) xác suất \( \le \) 1

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm