[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án
Mô tả Meta: Bài học Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 7 chân trời sáng tạo có đáp án giúp bạn củng cố kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức. Bài học bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và đáp án chi tiết, giúp bạn tự đánh giá và ôn luyện hiệu quả. Tổng quan về bài học:Bài học này là phần trắc nghiệm lý thuyết của bài học đầu tiên trong chương 7 - Tỉ lệ thức của sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo. Chủ đề chính của bài học là tỉ lệ thức và tính chất của tỉ lệ thức. Bài học được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong phần lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm.
Kiến thức và kỹ năng:Qua bài học này, học sinh sẽ:
Nắm vững khái niệm tỉ lệ thức, cách xác định tỉ lệ thức. Hiểu rõ các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức và vận dụng linh hoạt vào việc giải các bài toán liên quan. Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm một cách chính xác và hiệu quả. Phương pháp tiếp cận:Bài học được thiết kế theo dạng trắc nghiệm với đa dạng các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
Câu hỏi trắc nghiệm được sắp xếp từ dễ đến khó, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách dễ dàng và nâng cao khả năng tư duy.
Đáp án chi tiết được cung cấp cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra và hiểu rõ hơn về kiến thức.
Bài học được trình bày rõ ràng, dễ hiểu và thu hút, giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách hiệu quả.
Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong thực tế:
Trong đời sống: Tỉ lệ thức được sử dụng trong các công thức nấu ăn, bản đồ, các phép đo,... giúp chúng ta tính toán chính xác và hiệu quả. Trong các ngành khoa học: Tỉ lệ thức được ứng dụng trong các ngành như hóa học, vật lý, sinh học,... để giải quyết các vấn đề liên quan đến tỷ lệ và sự tương quan giữa các đại lượng. Trong công nghệ: Tỉ lệ thức được sử dụng trong các lĩnh vực thiết kế, chế tạo, xây dựng,... giúp tạo ra các sản phẩm đẹp mắt, phù hợp với tiêu chuẩn và nhu cầu. Kết nối với chương trình học:Bài học này là cơ sở để học sinh tiếp thu các kiến thức về tỉ lệ thức và ứng dụng của nó trong các bài học tiếp theo của chương trình học.
Các bài học về dạng thức của tỉ lệ thức, các bài toán về tỉ lệ thức và ứng dụng của tỉ lệ thức trong thực tế đều dựa trên kiến thức được cung cấp trong bài học này.
Ngoài ra, kiến thức về tỉ lệ thức còn được sử dụng trong các môn học khác như Vật lý, Hóa học,...
Đọc kỹ phần lý thuyết trước khi làm bài trắc nghiệm.
Làm bài tập trắc nghiệm một cách nghiêm túc, cẩn thận và không tham khảo đáp án trước khi hoàn thành.
So sánh đáp án của mình với đáp án được cung cấp, phân tích nguyên nhân sai sót và rút kinh nghiệm.
Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài trắc nghiệm.
Nội dung bài học này chỉ là phần trắc nghiệm lý thuyết.
* Để nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức, học sinh cần kết hợp học phần lý thuyết và thực hành giải các bài tập tự luận trong sách giáo khoa.
Trắc nghiệm toán 7, bài 1 chương 7, chân trời sáng tạo, tỉ lệ thức, tính chất tỉ lệ thức, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, kiến thức toán học, kỹ năng giải toán, học toán hiệu quả, ôn tập, rèn luyện, củng cố kiến thức, ứng dụng thực tế.
Đề bài
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
-
A.
0
-
B.
\({x^2} - 5x + 1\)
-
C.
\({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)
-
A.
\(a;b\)
-
B.
\(a;b;x;y\)
-
C.
\(x;y\)
-
D.
\(a;b;x\)
“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
-
A.
\({a^3} + {b^3}\)
-
B.
\({\left( {a + b} \right)^3}\)
-
C.
\({a^2} + {b^2}\)
-
D.
\({\left( {a + b} \right)^2}\)
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ
-
A.
\(4\left( {x + y} \right)\)
-
B.
\(22\left( {x + y} \right)\)
-
C.
\(4y + 18x\)
-
D.
\(4x + 18y\)
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).
-
A.
\(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
-
B.
\(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
-
C.
\(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
-
D.
\(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)
Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là
-
A.
11
-
B.
-7
-
C.
-21
-
D.
-5
Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A = B\)
-
C.
\(A < B\)
-
D.
\(A \ge B\)
Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.
-
A.
\(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
-
B.
\(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)
-
C.
\(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
-
D.
\(480 + ax\) (lít)
Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)
-
A.
\(B = 54\)
-
B.
\(B = 70.\)
-
C.
\(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)
-
D.
\(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)
Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
-
A.
\(2\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(1\)
-
D.
\( - 1\)
Lời giải và đáp án
Trong các biểu thức sau, đâu là biểu thức đại số?
-
A.
0
-
B.
\({x^2} - 5x + 1\)
-
C.
\({x^4} - 7y + 3{z^3} - 21\)
-
D.
Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án : D
Áp dụng định nghĩa biểu thức đại số: Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ, hoặc chứa cả số và chữ được gọi chung là biểu thức đại số
Các biểu thức ở câu A, B,C đều là các biểu thức đại số
Cho \(a,b\) là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\)
-
A.
\(a;b\)
-
B.
\(a;b;x;y\)
-
C.
\(x;y\)
-
D.
\(a;b;x\)
Đáp án : C
Trong biểu thức đại số
+ Những chữ đại diện cho một số tùy ý gọi là biến số
+ Những chữ đại diện cho một số xác định gọi là hằng số
Biểu thức \(x\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) + y\) có các biến là \(x;y.\)
“Tổng các lập phương của hai số a và b” được biểu thị bởi biểu thức:
-
A.
\({a^3} + {b^3}\)
-
B.
\({\left( {a + b} \right)^3}\)
-
C.
\({a^2} + {b^2}\)
-
D.
\({\left( {a + b} \right)^2}\)
Đáp án : A
Dùng các chữ, các số và các phép toán để diễn đạt các mệnh đề phát biểu bằng lời hoặc các dữ kiện bài toán.
Tổng các lập phương của hai số a và b là \({a^3} + {b^3}.\)
Viết biểu thức đại số biểu thị tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) giờ với vận tốc \(4\) km/giờ và sau đó đi bằng xe đạp trong \(y\) giờ với vận tốc \(18\) km/giờ
-
A.
\(4\left( {x + y} \right)\)
-
B.
\(22\left( {x + y} \right)\)
-
C.
\(4y + 18x\)
-
D.
\(4x + 18y\)
Đáp án : D
Áp dụng công thức: quãng đường = vận tốc . thời gian
Quãng đường đi được = quãng đường đi bộ + quãng đường đi xe đạp
Quãng đường mà người đó đi bộ là : \(4.x = 4x\)
Quãng đường mà người đó đi bằng xe máy là: \(18.y = 18y\)
Tổng quãng đường đi được của người đó là: \(4x + 18y\)
Lập biểu thức đại số để tính: Diện tích hình thang có đáy lớn là \(a\) (cm), đáy nhỏ là \(b\) (cm), chiều cao là \(h\) (cm).
-
A.
\(\dfrac{{(a + h).b}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
-
B.
\(\dfrac{{(a - b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
-
C.
\(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
-
D.
\(\dfrac{{a + b}}{{2h}}\,\,\,(c{m^2}).\)
Đáp án : C
Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) . chiều cao : 2
Biểu thức đại số cần tìm là \(\dfrac{{(a + b).h}}{2}\,\,\,(c{m^2}).\)
Giá trị của biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) tại x = - 2 là
-
A.
11
-
B.
-7
-
C.
-21
-
D.
-5
Đáp án : D
Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\) rồi thực hiện phép tính.
Thay x = -2 vào biểu thức \( - {x^3} - 2{x^2} - 5\), ta được:
\( - {\left( { - 2} \right)^3} - 2.{\left( { - 2} \right)^2} - 5 = - \left( { - 8} \right) - 2.4 - 5 = 8 - 8 - 5 = - 5\)
Cho \(A = 4{x^2}y - 5\) và \(B = 3{x^3}y + 6{x^2}{y^2} + 3x{y^2}\). So sánh \(A\) và \(B\) khi \(x = - 1;\,y = 3\)
-
A.
\(A > B\)
-
B.
\(A = B\)
-
C.
\(A < B\)
-
D.
\(A \ge B\)
Đáp án : C
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) để tìm giá trị của biểu thức \(A.\)
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) để tìm giá trị của biểu thức \(B\)
+ So sánh kết quả vừa tính được của \(A\) và \(B.\)
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(A\) ta được \(A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)
+ Thay \(x = - 1;\,y = 3\) vào biểu thức \(B\) ta được \(B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2}\) \( = - 9 + 54 - 27 = 18.\)
Vậy\(A < B\) khi \(x = - 1;\,y = 3.\)
Một bể đang chứa \(480\) lít nước, có một vòi chảy vào mỗi phút chảy được \(x\) lít. Cùng lúc đó một vòi khác chảy nước từ bể ra. Mỗi phút lượng nước chảy ra bằng \(\dfrac{1}{4}\) lượng nước chảy vào . Hãy biểu thị lượng nước trong bể sau khi đồng thời mở cả hai vòi trên sau \(a\) phút.
-
A.
\(480 - \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
-
B.
\(\dfrac{3}{4}ax\) (lít)
-
C.
\(480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
-
D.
\(480 + ax\) (lít)
Đáp án : C
Căn cứ vào nội dung bài toán, viết biểu thức đại số theo yêu cầu đề bài:
+ Tính lượng nước chảy vào trong \(a\) phút
+ Tính lượng nước chảy ra trong \(a\) phút
+ Lượng nước có trong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.
ong bể sau \(a\) phút = Lượng nước có sẵn + lượng nước chảy vào – lượng nước chảy ra.
Lời giải
Lượng nước chảy vào bể trong \(a\) phút là \(a.x\) (lít)
Lượng nước chảy ra trong \(a\) phút là \(\dfrac{1}{4}ax\) (lít)
Vì ban đầu bể đang chứa \(480\) lít nên lượng nước có trong bể sau \(a\) phút là
\(480 + ax - \dfrac{1}{4}ax = 480 + \dfrac{3}{4}ax\) (lít)
Tính giá trị biểu thức \(B = 5{x^2} - 2x - 18\) tại \(\left| x \right| = 4\)
-
A.
\(B = 54\)
-
B.
\(B = 70.\)
-
C.
\(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)
-
D.
\(B = 45\) hoặc \(B = 70.\)
Đáp án : C
+ Tìm \(x\) từ \(\left| x \right| = 4\)
+ Thay các giá trị vừa tìm được của \(x\) vào \(B\) để tính giá trị của \(B.\)
Ta có \(\left| x \right| = 4 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\)
+ Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:
\({5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)
Vậy \(B = 54\) tại \(x = 4.\)
+ Trường hợp 2: x = –4: Thay x = –4 vào biểu thức ta có:
\(5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)
Vậy \(B = 70\) tại \(x = -4.\)
Với \(\left| x \right| = 4\) thì \(B = 54\) hoặc \(B = 70.\)
Biểu thức \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1\) đạt giá trị nhỏ nhất là
-
A.
\(2\)
-
B.
\(3\)
-
C.
\(1\)
-
D.
\( - 1\)
Đáp án : D
Sử dụng các đánh giá : \({x^2} \ge 0\,;\,\left| x \right| \ge 0\) với mọi \(x.\)
Ta có \({\left( {{x^2} - 4} \right)^2} \ge 0;\,\,\left| {y - 5} \right| \ge 0\)với mọi \(x \in R,\,y \in R\)nên \(P = {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} + \left| {y - 5} \right| - 1 \ge - 1\) với mọi \(x \in R,\,y \in R\)
Dấu “=” xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4 = 0\\y - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} = 4\\y = 5\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)
Giá trị nhỏ nhất của \(P\) là \( - 1\) khi \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = 5\end{array} \right.\)