[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án

Tổng quan về bài học

Bài học "Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án" tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản của chương 4: Biểu thức đại số. Bài học bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và phát hiện những kiến thức còn thiếu sót.

Mục tiêu chính của bài học: Ôn tập và củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, bậc của đơn thức, đa thức. Rèn luyện kỹ năng giải toán trắc nghiệm, phân tích và lựa chọn đáp án đúng. Nâng cao khả năng tư duy logic, phản ánh, phân tích và giải quyết vấn đề.

Kiến thức và kỹ năng

Thông qua bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững các khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, bậc của đơn thức, đa thức.
Biết cách xác định bậc của đơn thức, đa thức.
Biết cách cộng, trừ, nhân đơn thức, đa thức.
Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm, lựa chọn đáp án đúng.

Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm với các câu hỏi đa dạng về nội dung, mức độ khó. Các câu hỏi được thiết kế theo dạng:

Câu hỏi trắc nghiệm một lựa chọn (chọn đáp án đúng).
Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (chọn nhiều đáp án đúng).
Câu hỏi điền vào chỗ trống.
Câu hỏi ghép nối.

Ngoài ra, bài học còn cung cấp đầy đủ đáp án chi tiết cho mỗi câu hỏi, giúp học sinh tự kiểm tra, đối chiếu và rút kinh nghiệm.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về biểu thức đại số rất cần thiết trong nhiều lĩnh vực của đời sống như:

Khoa học tự nhiên : Sử dụng biểu thức đại số để mô tả các hiện tượng vật lý, hóa học.
Kinh tế : Áp dụng biểu thức đại số để tính toán lợi nhuận, chi phí.
Công nghệ : Sử dụng biểu thức đại số để lập trình máy tính, thiết kế mạch điện tử.

Kết nối với chương trình học

Bài học "Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án" là bước đệm quan trọng cho các bài học tiếp theo trong chương 4:

Bài 2: Cộng trừ đa thức : Bài học này sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức và áp dụng vào việc cộng trừ đa thức. Bài 3: Nhân đơn thức với đa thức : Bài học này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về phép nhân đơn thức với đa thức và ứng dụng trong giải toán.

Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả bài học "Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án", học sinh nên:

Ôn tập lại kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức đã học ở chương 4. Đọc kỹ đề bài, phân tích các yêu cầu của câu hỏi trước khi làm bài. Sử dụng các công thức, quy tắc đã học để giải quyết các câu hỏi. Kiểm tra lại đáp án sau khi làm bài, đối chiếu với đáp án được cung cấp. Ghi nhớ những lỗi sai, rút kinh nghiệm cho các bài học tiếp theo.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như:

Sách giáo khoa Toán 7 - Chân trời sáng tạo.
Giáo án, bài tập trắc nghiệm của giáo viên.
Các website giáo dục trực tuyến.

Chúc các bạn học tập hiệu quả!

Keywords:

Trắc nghiệm toán 7, bài 1 chương 4, chân trời sáng tạo, biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, bậc của đơn thức, bậc của đa thức, trắc nghiệm, ôn tập, củng cố kiến thức, toán học, lớp 7, học tập, tài liệu, giáo dục, toán học lớp 7, học toán, giải toán, toán 7 chân trời sáng tạo, toán lớp 7, trắc nghiệm toán 7 bài 1, đáp án, trắc nghiệm toán 7 chương 4, toán 7 bài 1, toán 7 chương 4, bài tập trắc nghiệm toán 7, toán 7 trắc nghiệm, toán lớp 7 trắc nghiệm, ôn tập toán 7, củng cố kiến thức toán 7.

Điểm tin:

Trắc nghiệm Toán 7 bài 1 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án là một bài học quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về biểu thức đại số. Bài học được thiết kế theo dạng trắc nghiệm với nhiều câu hỏi đa dạng, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề bài

Câu 1 :

Vẽ góc \(xOy\) có số đo bằng  125o. Vẽ góc \(x'Oy'\) đối đỉnh với góc \(xOy.\) Viết tên các góc có số đo bằng 55o.

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Câu 2 :

Cho \(\widehat {ABC} = {56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'}\) kề bù với \(\widehat {ABC}\); \(\widehat {C'BA'}\) kề bù với \(\widehat {ABC'}\). Tính số đo \(\widehat {C'BA'}\).

  • A.

    124o

  • B.

    142o

  • C.

    65o

  • D.

    56o

Câu 3 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết \(\widehat {aMc} = 5.\widehat {bMc}\). Tính số đo \(\widehat {aMc}\) ?

  • A.

    30\(^\circ \)

  • B.

    36\(^\circ \)

  • C.

    144\(^\circ \)

  • D.

    150\(^\circ \)

Câu 4 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) cắt nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 135^\circ \) . Chọn câu đúng:

  • A.

    \(\widehat {x'Oy} = 135^\circ \)      

  • B.

    \(\widehat {x'Oy'} = 45^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {xOy'} = 135^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {x'Oy'} = 135^\circ \)

Câu 5 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại \(A\). Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Câu 6 :

Hai đường thẳng $AB$ và $CD$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {AOC} - \widehat {AOD} = {50^0}.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {AOC} = 110^\circ \)     

  • B.

    \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {BOD} = 120^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {AOD} = 50^\circ \)

Hai đường thẳng $MN$ và $PQ$  cắt nhau tại $O$, tạo thành góc $MOP$  có số đo bằng  ${80^o}.$

Câu 7

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {100^o}$

  • B.

    $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {80^o}$   

  • C.

    $\widehat {MOQ} + \widehat {PON} = {180^o}$

  • D.

    $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {160^o}$

Câu 8

Vẽ tia $Ot$ là tia phân giác của góc $MOP,$ $Ot'$  là tia đối của tia $Ot.$ Chọn câu đúng.

  • A.

    $Ot'$  là tia phân giác của góc $NOP.$       

  • B.

    $Ot'$  là tia phân giác của góc $NOQ.$

  • C.

    $ON$  là tia phân giác của góc $t'OP.$

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 9 :

Vẽ góc $xOy$ có số đo bằng  $35^\circ$. Vẽ góc $x'Oy'$ đối đỉnh với góc $xOy.$ Viết tên các góc có số đo bằng $145^o.$

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)                

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)  

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc $xOy'$  đối đỉnh với góc $x'Oy,$ biết \(\widehat {xOy'} = {\widehat O_1} = {165^o}\). Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)              

  • B.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)              

  • C.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)   

  • D.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {165^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)

Câu 11 :

Cho cặp góc đối đỉnh \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}\) (\(Oz\) và $Oz'$ là hai tia đối nhau). Biết \(\widehat {tOz'} = 4.\widehat {tOz}\). Tính các góc \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}.\)

  • A.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 72^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 30^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {zOt} = 72^\circ ;\,\widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

Câu 12 :

Vẽ \(\widehat {ABC} = {56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'}\) kề bù với \(\widehat {ABC}\). Sau đó vẽ tiếp \(\widehat {C'BA'}\) kề bù với \(\widehat {ABC'}\). Tính số đo \(\widehat {C'BA'}\).

  • A.

    $124^\circ$

  • B.

    $142^\circ$

  • C.

    $65^\circ$

  • D.

    $56^\circ$

Câu 13 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) giao nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 45^\circ \) . Chọn câu sai.

  • A.

    $\widehat {x'Oy} = 135^\circ $                   

  • B.

    $\widehat {x'Oy'} = 45^\circ $

  • C.

    $\widehat {xOy'} = 135^\circ $

  • D.

    $\widehat {x'Oy'} = 135^\circ $

Câu 14 :

Cho góc \(xBy\) đối đỉnh với góc \(x'By'\) và \(\widehat {xBy} = 60^\circ \) . Tính số đo góc \(x'By'.\)

  • A.

    $30^\circ$

  • B.

    $120^\circ$

  • C.

    $90^\circ$

  • D.

    $60^\circ$

Câu 15 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại $A$. Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)     

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\) \(\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Vẽ góc \(xOy\) có số đo bằng  125o. Vẽ góc \(x'Oy'\) đối đỉnh với góc \(xOy.\) Viết tên các góc có số đo bằng 55o.

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng \(xx'\)  và \(yy'\)  cắt nhau tại \(O\)  nên \(Ox'\)  là tia đối của tia \(Ox;Oy'\) là tia đối của tia \(Oy.\)

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 125^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên

\(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

Suy ra \(125^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 125^\circ  = 55^\circ \)

Hai góc có số đo bằng  55o là : \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

Câu 2 :

Cho \(\widehat {ABC} = {56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'}\) kề bù với \(\widehat {ABC}\); \(\widehat {C'BA'}\) kề bù với \(\widehat {ABC'}\). Tính số đo \(\widehat {C'BA'}\).

  • A.

    124o

  • B.

    142o

  • C.

    65o

  • D.

    56o

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc \(C'BA'.\)

Lời giải chi tiết :

Vì góc \(ABC'\)  kề bù với góc \(ABC\)  nên \(BC'\)  là tia đối của tia \(BC.\)

Vì góc \(C'BA'\)  kề bù với góc \(ABC'\)  nên \(BA'\)  là tia đối của tia \(BA.\)

Do đó, góc \(C'BA'\)  và góc \(ABC\)  đối đỉnh.

\( \Rightarrow \widehat {C'BA'} = \widehat {ABC} = {56^o}\) 

Câu 3 :

Cho 2 đường thẳng ab và cd cắt nhau tại M ( tia Ma đối tia Mb). Biết \(\widehat {aMc} = 5.\widehat {bMc}\). Tính số đo \(\widehat {aMc}\) ?

  • A.

    30\(^\circ \)

  • B.

    36\(^\circ \)

  • C.

    144\(^\circ \)

  • D.

    150\(^\circ \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(\widehat {aMc} + \widehat {bMc} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)

Mà \(\widehat {aMc} = 5.\widehat {bMc}\)

\(\begin{array}{l} 5.\widehat {bMc} + \widehat {bMc} = 180^\circ \\ 6.\widehat {bMc} = 180^\circ \\ \widehat {bMc} = 180^\circ :6 = 30^\circ \\ \widehat {aMc} = 5.30^\circ  = 150^\circ \end{array}\)

\(\begin{array}{l} 5.\widehat {bMc} + \widehat {bMc} = 180^\circ \\ 6.\widehat {bMc} = 180^\circ \\ \widehat {bMc} = 180^\circ :6 = 30^\circ \\ \widehat {aMc} = 5.30^\circ  = 150^\circ \end{array}\)

Câu 4 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) cắt nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 135^\circ \) . Chọn câu đúng:

  • A.

    \(\widehat {x'Oy} = 135^\circ \)      

  • B.

    \(\widehat {x'Oy'} = 45^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {xOy'} = 135^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {x'Oy'} = 135^\circ \)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng \(xx'\)  và \(yy'\)  cắt nhau tại \(O\)  nên \(Ox'\)  là tia đối của tia \(Ox;Oy'\) là tia đối của tia \(Oy.\)

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 135^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc kề bù nên

\(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

\(45^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 135^\circ  = 45^\circ \)

Do đó \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 45^\circ .\)

Vậy \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 135^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 45^\circ .\)

Câu 5 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại \(A\). Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia Az và At, từ đó xác định góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt}\).

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng \(zz'\)  và \(tt'\)  cắt nhau tại \(A\)  nên \(Az'\)  là tia đối của tia \(Az,At'\) là tia đối của tia \(At.\) Vậy góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là \(\widehat {z'At}\).

Câu 6 :

Hai đường thẳng $AB$ và $CD$ cắt nhau tại $O.$ Biết \(\widehat {AOC} - \widehat {AOD} = {50^0}.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(\widehat {AOC} = 110^\circ \)     

  • B.

    \(\widehat {BOC} = 65^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {BOD} = 120^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {AOD} = 50^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

 

Vì \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {AOC}\) là hai góc kề bù nên \(\widehat {AOD} + \widehat {AOC} = 180^\circ \) mà \(\widehat {AOC} - \widehat {AOD} = 50^\circ \)

Nên \(\widehat {AOC} = \dfrac{{180^\circ  + 50^\circ }}{2} = 115^\circ \) và \(\widehat {AOD} = 180^\circ  - \widehat {AOC} = 65^\circ \)

Mà \(\widehat {AOD}\) và \(\widehat {BOC}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {BOC} = \widehat {AOD} = 65^\circ .\)

Lại có \(\widehat {BOD}\) và \(\widehat {AOC}\) là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {BOD} = \widehat {AOC} = 115^\circ .\)

Vậy \(\widehat {BOD} = \widehat {AOC} = 115^\circ ;\,\widehat {BOC} = \widehat {AOD} = 65^\circ .\)

Hai đường thẳng $MN$ và $PQ$  cắt nhau tại $O$, tạo thành góc $MOP$  có số đo bằng  ${80^o}.$

Câu 7

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {100^o}$

  • B.

    $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {80^o}$   

  • C.

    $\widehat {MOQ} + \widehat {PON} = {180^o}$

  • D.

    $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {160^o}$

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất $2$ góc đối đỉnh, tính chất $2$ góc kề bù. Tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

$\widehat {NOQ} = \widehat {MOP} = {80^o}$ (tính chất hai góc đối đỉnh)

Vì góc $MOP$  và $PON$  là hai góc kề bù nên :

$\,\widehat {MOP} + \widehat {PON} = {180^o} \Rightarrow {80^o} + \widehat {PON} = {180^o}$ $ \Rightarrow \widehat {PON} = {180^o} - {80^o} = {100^o}$

Khi đó $\widehat {MOQ} = \widehat {PON} = {100^o}$ (tính chất hai góc đối đỉnh).

Câu 8

Vẽ tia $Ot$ là tia phân giác của góc $MOP,$ $Ot'$  là tia đối của tia $Ot.$ Chọn câu đúng.

  • A.

    $Ot'$  là tia phân giác của góc $NOP.$       

  • B.

    $Ot'$  là tia phân giác của góc $NOQ.$

  • C.

    $ON$  là tia phân giác của góc $t'OP.$

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc để tính $2$  góc $MOt,POt.$ Xác định tia đối, áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính $2$ góc $NOt',QOt'.$ Từ đó chứng minh $Ot'$  là tia phân giác của góc $NOQ.$

Lời giải chi tiết :

Vì $Ot$ là tia phân giác của góc $MOP$ nên $\widehat {MOt} = \widehat {tOP} = \dfrac{1}{2}\widehat {MOP} = \dfrac{1}{2}{.80^o} = {40^o}.$

Vì $Ot'$  là tia đối của tia $Ot,$ do đó :

\(\widehat {NOt'} = \widehat {MOt} = {40^o}\,\,\,\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {t'OQ} = \widehat {tOP} = {40^o}\,\,\,\,\) (hai góc đối đỉnh)

\( \Rightarrow \widehat {NOt'} = \widehat {t'OQ}\) 

Mặt khác tia $Ot'$  nằm trong góc $NOQ.$ Vậy $Ot'$ là tia phân giác của góc $NOQ.$

Câu 9 :

Vẽ góc $xOy$ có số đo bằng  $35^\circ$. Vẽ góc $x'Oy'$ đối đỉnh với góc $xOy.$ Viết tên các góc có số đo bằng $145^o.$

  • A.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)                

  • B.

    \(\widehat {xOy}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy'}\)

  • C.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)  

  • D.

    \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {xOy}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng $xx'$  và $yy'$  cắt nhau tại $O$  nên $Ox'$  là tia đối của tia $Ox;Oy'$ là tia đối của tia $Oy.$

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 35^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)\( \Rightarrow 35^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 35^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 145^\circ \)

Vậy \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 145^\circ .\)

Hai góc có số đo bằng ${145^o}$  là : \(\widehat {xOy'}\,\,;\,\,\widehat {x'Oy}\)

Câu 10 :

Cho hình vẽ sau. Biết góc $xOy'$  đối đỉnh với góc $x'Oy,$ biết \(\widehat {xOy'} = {\widehat O_1} = {165^o}\). Tính các góc đỉnh O (khác góc bẹt).

  • A.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)              

  • B.

    \({\widehat O_2} = {165^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)              

  • C.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {15^o};\,\,{\widehat O_4} = {165^o}\,\,\)   

  • D.

    \({\widehat O_2} = {15^o};\,{\widehat O_3} = {165^o};\,\,{\widehat O_4} = {15^o}\,\,\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

 Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh, hai góc kề bù để tính các góc còn lại.

Lời giải chi tiết :

\({\widehat O_2} = {\widehat O_1} = {165^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

Góc ${O_1}$  và góc ${O_4}$ là hai góc kề bù

\( \Rightarrow {\widehat O_1} + {\widehat O_4} = {180^o}\)

\( \Rightarrow {\widehat O_4} = {180^o} - {\widehat O_1}\)

\( \Rightarrow {\widehat O_4} = {180^o} - {165^o} = {15^o}\)

\({\widehat O_3} = {\widehat O_4} = {15^o}\,\) (hai góc đối đỉnh)

Câu 11 :

Cho cặp góc đối đỉnh \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}\) (\(Oz\) và $Oz'$ là hai tia đối nhau). Biết \(\widehat {tOz'} = 4.\widehat {tOz}\). Tính các góc \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}.\)

  • A.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 72^\circ \)

  • B.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 30^\circ \)

  • C.

    \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

  • D.

    \(\widehat {zOt} = 72^\circ ;\,\widehat {z'Ot'} = 36^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Ta có \(\widehat {zOt} + \widehat {tOz'} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {tOz'} = 4.\widehat {tOz}\) \( \Rightarrow \widehat {zOt} + 4.\widehat {zOt} = 180^\circ \) \( \Rightarrow 5.\widehat {zOt} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {zOt} = 36^\circ \)

Vì  \(\widehat {tOz}\) và \(\widehat {t'Oz'}\)  là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {zOt} = \widehat {z'Ot'} = 36^\circ .\)

Câu 12 :

Vẽ \(\widehat {ABC} = {56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'}\) kề bù với \(\widehat {ABC}\). Sau đó vẽ tiếp \(\widehat {C'BA'}\) kề bù với \(\widehat {ABC'}\). Tính số đo \(\widehat {C'BA'}\).

  • A.

    $124^\circ$

  • B.

    $142^\circ$

  • C.

    $65^\circ$

  • D.

    $56^\circ$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất hai góc kề bù, xác định các tia đối từ đó xác định góc đối đỉnh. Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh để tính góc \(C'BA'.\)

Lời giải chi tiết :

Vì góc \(ABC'\)  kề bù với góc $ABC$  nên $BC'$  là tia đối của tia $BC.$

Vì góc $C'BA'$  kề bù với góc $ABC'$  nên $BA'$  là tia đối của tia $BA.$

Do đó, góc $C'BA'$  và góc $ABC$  đối đỉnh.

\( \Rightarrow \widehat {C'BA'} = \widehat {ABC} = {56^o}\) 

Câu 13 :

Cho hai đường thẳng \(xx'\) và \(yy'\) giao nhau  tại \(O\) sao cho \(\widehat {xOy} = 45^\circ \) . Chọn câu sai.

  • A.

    $\widehat {x'Oy} = 135^\circ $                   

  • B.

    $\widehat {x'Oy'} = 45^\circ $

  • C.

    $\widehat {xOy'} = 135^\circ $

  • D.

    $\widehat {x'Oy'} = 135^\circ $

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

+ Sử dụng: Tổng hai góc kề bù bằng \(180^\circ .\)

Lời giải chi tiết :

Vì hai đường thẳng $xx'$  và $yy'$  cắt nhau tại $O$  nên $Ox'$  là tia đối của tia $Ox;Oy'$ là tia đối của tia $Oy.$

Suy ra \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy'}\) ; \(\widehat {x'Oy}\) và \(\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'}\)

Lại có \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên \(\widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = 180^\circ \)\( \Rightarrow 45^\circ  + \widehat {x'Oy} = 180^\circ  \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 180^\circ  - 45^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 135^\circ \)

Vậy \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 45^\circ \) và \(\widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = 135^\circ .\)

Suy ra A, B, C đúng, D sai.

Câu 14 :

Cho góc \(xBy\) đối đỉnh với góc \(x'By'\) và \(\widehat {xBy} = 60^\circ \) . Tính số đo góc \(x'By'.\)

  • A.

    $30^\circ$

  • B.

    $120^\circ$

  • C.

    $90^\circ$

  • D.

    $60^\circ$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vẽ \(\widehat {x'By'}\) là góc đối đỉnh với \(\widehat {xBy}\). Khi đó:

\(\widehat {x'By'} = \widehat {xBy} = {60^o}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

Câu 15 :

Hai đường thẳng zz’ và tt’ cắt nhau tại $A$. Góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là:

  • A.

    \(\widehat {z'At'}\)

  • B.

    \(\widehat {z'At}\)     

  • C.

    \(\widehat {zAt'}\) \(\)

  • D.

    \(\widehat {zAt}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng định nghĩa hai góc đối đỉnh, xác định tia đối của tia \(Az\) và \(At'\), từ đó xác định góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\).

Lời giải chi tiết :

 Vì hai đường thẳng $zz'$  và $tt'$  cắt nhau tại $A$  nên $Az'$  là tia đối của tia $Az,At'$ là tia đối của tia $At.$ Vậy góc đối đỉnh với \(\widehat {zAt'}\) là \(\widehat {z'At}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm