[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án

Mô tả Meta: Bài học này cung cấp 40 câu trắc nghiệm Toán 7 bài 2 chương 8 chân trời sáng tạo có đáp án, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và bài toán về tỉ lệ thức. Tổng quan về bài học

Bài học này là phần trắc nghiệm kiểm tra kiến thức của học sinh về bài 2 "Tỉ lệ thức" thuộc chương 8 "Tỉ lệ thức - Đại lượng tỉ lệ thuận" trong sách giáo khoa Toán 7 - Chân trời sáng tạo. Bài học tập trung vào việc củng cố kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất của tỉ lệ thức và giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức.

Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Định nghĩa tỉ lệ thức, các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Các dạng bài toán liên quan đến tỉ lệ thức: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức. Xác định xem 4 số có lập thành tỉ lệ thức hay không. Giải bài toán về tỉ lệ thức. Kỹ năng: Áp dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải các bài toán trắc nghiệm. Phân tích và lựa chọn đáp án chính xác cho các câu hỏi. Rèn luyện khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức dưới dạng 40 câu trắc nghiệm với các mức độ khó khác nhau, bao gồm:
Mức độ nhận biết: Kiểm tra kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
Mức độ thông hiểu: Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức để giải các bài toán đơn giản.
Mức độ vận dụng: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi tư duy logic và khả năng phân tích.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày như:
Tỉ lệ bản đồ: Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ với thực tế giúp chúng ta dễ dàng hình dung và đo đạc khoảng cách.
Nồng độ dung dịch: Nồng độ dung dịch được thể hiện bằng tỉ lệ giữa lượng chất tan và lượng dung dịch.
Tỉ lệ vàng: Tỉ lệ vàng được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như nghệ thuật, kiến trúc, thiết kế để tạo ra sự hài hòa và cân đối.

Kết nối với chương trình học

Bài học này là tiền đề cho việc học các bài học tiếp theo trong chương 8, đặc biệt là bài 3 " Đại lượng tỉ lệ thuận". Kiến thức về tỉ lệ thức sẽ được áp dụng để giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.

Hướng dẫn học tập Nắm vững kiến thức cơ bản về tỉ lệ thức, các tính chất của tỉ lệ thức. Đọc kỹ đề bài, phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Luyện tập giải các bài toán trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Tham khảo thêm tài liệu và bài giảng online để bổ sung kiến thức. Keywords:

Trắc nghiệm Toán 7, bài 2 chương 8, chân trời sáng tạo, tỉ lệ thức, tính chất tỉ lệ thức, bài toán tỉ lệ thức, giải toán, trắc nghiệm, đáp án, học tập, kiến thức, kỹ năng, phương pháp, ứng dụng thực tế, kết nối chương trình học, hướng dẫn học tập, lớp 7, toán học.

Đề bài

Câu 1 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\widehat A = 46^\circ \)

  • B.

    \(\widehat B = 46^\circ \)

  • C.

    \(\widehat F = 46^\circ \)

  • D.

    \(\widehat C = 46^\circ \)

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

  • A.

    MP = 8 cm

  • B.

    BC = 8 cm

  • C.

    MN = 8 cm

  • D.

    AB = 8 cm

Câu 3 :

Cho hình dưới đây.

Chọn câu sai.

  • A.

    \(AD//BC\)

  • B.

    \(AB//CD\)

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

  • A.

    Tam giác ABC

  • B.

    Tam giác CBA

  • C.

    Tam giác DBA

  • D.

    Tam giác BCA

Câu 5 :

Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và  MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

  • A.

    \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

  • B.

    \(AM \bot BC\)

  • C.

    \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)     

  • D.

    \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

Câu 6 :

Cho tam giác \(MNP\)  có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

  • A.

    50\(^\circ \)

  • B.

    40\(^\circ \)

  • C.

    70\(^\circ \)

  • D.

    80\(^\circ \)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Câu 8 :

Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({25^0}\)

  • C.

    \({80^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

  • B.

    \(\widehat D = \widehat A\)

  • C.

    \(\widehat E = \widehat B\)

  • D.

    \(\widehat C = \widehat E\)

Câu 10 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\)  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

  • A.

    \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

  • B.

    \(\Delta AOB = \Delta COE\)

  • C.

    \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)       

  • D.

    \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

Câu 11 :

Cho tam giác \(BAC\)  và tam giác \(KEF\)  có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Câu 12 :

Cho tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  có  \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    \(AC = MP\)

  • B.

    \(AB = MN\)

  • C.

    \(BC = NP\)

  • D.

    \(AC = MN\)

Câu 13 :

Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\)  thuộc tia \(Ox\)  kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(OA > OB;MA > MB\)

  • B.

    \(OA = OB;MA = MB\)       

  • C.

    \(OA < OB;MA < MB\)        

  • D.

    \(OA < OB;MA = MB\)

Câu 14 :

Cho hai đoạn thẳng \(BD\)  và \(EC\)  vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta AED = \Delta ABC\)

  • B.

    \(BC = ED\)

  • C.

    \(EB = CD\)

  • D.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

Câu 15 :

Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\)  lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\)  nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)       

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

  • D.

    \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB = AC = BC,\)  phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \(120^\circ \)

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 17 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)

  • B.

    \(2cm\)

  • C.

    \(3\,cm\)

  • D.

    \(3,5\,cm\)

Câu 18 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(BE = CD\) 

  • B.

    \(BK = KC\)   

  • C.

    \(BD = CE\) 

  • D.

    \(DK = KC\)

Câu 19 :

Cho tam giác \(DEF\)  và tam giác \(HKG\)  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\)  là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Câu 20 :

Cho tam giác \(ABC\)  vuông tại \(A\)  có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\)  sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\)  và \(CE\)  vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(DE = BD + CE\)

  • B.

    \(DE = BD - CE\)       

  • C.

    \(CE = BD + DE\)

  • D.

    \(CE = BD - DE\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Cho \(\widehat E = 46^\circ \). Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\widehat A = 46^\circ \)

  • B.

    \(\widehat B = 46^\circ \)

  • C.

    \(\widehat F = 46^\circ \)

  • D.

    \(\widehat C = 46^\circ \)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF.\)

\( \Rightarrow \) ( 2 góc tương ứng)

\( \Rightarrow \widehat B = 46^\circ \)

Câu 2 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP.\) Biết AC = 6 cm, NP = 8 cm và chu vi của tam giác MNP bằng 22cm. Tìm khẳng định sai:

  • A.

    MP = 8 cm

  • B.

    BC = 8 cm

  • C.

    MN = 8 cm

  • D.

    AB = 8 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi 2 tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau

Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta MNP.\)

\( \Rightarrow \) AB  = MN, BC = NP; AC = MP

Mà AC = 6 cm, NP = 8 cm

Nên MP = 6 cm, BC = 8 cm

Chu vi của tam giác MNP bằng 22cm nên MN + NP + MP = 22 cm hay MN + 8 + 6 = 22 cm nên MN = 8 cm

Do đó, AB = MN = 8 cm

Vậy các khẳng định B,C,D là đúng; khẳng định A sai.

Câu 3 :

Cho hình dưới đây.

Chọn câu sai.

  • A.

    \(AD//BC\)

  • B.

    \(AB//CD\)

  • C.

    \(\Delta ABC = \Delta CDA\)

  • D.

    \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ADC\) và \(CBA\) có

\(AB = CD\)

\(AD = BC\)

\(DB\)  chung

\( \Rightarrow \Delta ADC = CBA\left( {c.c.c} \right)\)

Do đó \(\widehat {DAC} = \widehat {BCA}\) (hai góc tương ứng)

Mà hai góc ở vị trí so le trong nên \(AD//BC.\)

Tương tự ta có \(AB//DC.\)

Vậy A, B, C đúng, D sai.

Câu 4 :

Cho hình vẽ sau. Tam giác bằng với tam giác DEA là:

  • A.

    Tam giác ABC

  • B.

    Tam giác CBA

  • C.

    Tam giác DBA

  • D.

    Tam giác BCA

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác DEA và tam giác CBA, ta có:

DE = CB

EA = BA

DA = CA

\( \Rightarrow \Delta DEA = \Delta CBA\) ( c.c.c)

Câu 5 :

Cho \(\Delta\)ABC có AB = AC và  MB = MC (\(M \in BC\)).Chọn câu sai.

  • A.

    \(\Delta AMC = \Delta BCM\)

  • B.

    \(AM \bot BC\)

  • C.

    \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\)     

  • D.

    \(\Delta AMB = \Delta AMC\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta AMB\) và \(\Delta AMC\) có

\(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

\(MB = MC\left( {gt} \right)\)

Cạnh \(AM\) chung

Nên \(\Delta AMB = \Delta AMC\,\left( {c - c - c} \right)\)

Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) và \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Mà \(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = 180^\circ \)  (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{180^\circ }}{2} = 90^\circ .\) Hay \(AM \bot BC.\)

Vậy B, C, D đúng, A sai.

Câu 6 :

Cho tam giác \(MNP\)  có MN = MP. Gọi \(A\) là trung điểm của \(NP.\) Biết \(\widehat {NMA} = {20^0}\) thì số đo góc \(MPN\) là:

  • A.

    50\(^\circ \)

  • B.

    40\(^\circ \)

  • C.

    70\(^\circ \)

  • D.

    80\(^\circ \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

 

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(NAM\)  và tam giác \(PAM\) có:

\(MN = MP,\) \(NA = PA,\) \(MA\)  là cạnh chung.

Do đó \(\Delta NAM = \Delta PAM\,\left( {c - c - c} \right).\)

Nên \(\widehat {ANM} = \widehat {APM}\) ; \(\widehat {NMA} = \widehat {PMA}\) (hai góc tương ứng)

Do đó\(\widehat {NMP} = \widehat {NMA} + \widehat {PMA} = 20^\circ  + 20^\circ  = 40^\circ \)

Áp dụng định lý tổng 3 góc trong tam giác \(MNP\) có:

\(\widehat {NMP} + \widehat {MPN} + \widehat {PNM} = {180^0} \Rightarrow 2\widehat {MPN} + \widehat {NMP} = {180^0}\) 

\(\widehat {MPN} = \left( {{{180}^0} - \widehat {NMP}} \right):2 = \left( {{{180}^0} - {{40}^0}} \right):2 = {70^0}.\)

Câu 7 :

Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF.\) Biết \(\widehat A + \widehat B = {130^0},\widehat E = {55^0}.\) Tính các góc \(\widehat A,\widehat C,\widehat D,\widehat F.\)

  • A.

    \(\widehat A = \widehat D = 65^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

  • B.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 65^\circ .\) 

  • C.

    \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\) 

  • D.

    \(\widehat A = \widehat D = 50^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 75^\circ .\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

+ Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác, tìm góc chưa biết số đo trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat A = \widehat D;\,\widehat B = \widehat E = 55^\circ ;\widehat C\, = \widehat F.\) ( các góc tương ứng)

Xét tam giác \(ABC\) có \(\widehat A + \widehat B = 130^\circ  \Rightarrow \widehat A = 130^\circ  - \widehat B\) \( = 130^\circ  - 55^\circ  = 75^\circ \)

Lại có \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ  \Rightarrow \widehat C = 180^\circ  - \left( {\widehat A + \widehat B} \right)\) \( = 180^\circ  - 130^\circ  = 50^\circ .\)

Vậy \(\widehat A = \widehat D = 75^\circ ;\,\widehat C\, = \widehat F = 50^\circ .\)

Câu 8 :

Cho \(\widehat {xOy} = {50^0}\), vẽ cung tròn tâm O bán kính bằng 2cm, cung tròn này cắt Ox, Oy lần lượt ở A và B. Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có bán kính 3cm, chúng cắt nhau tại điểm C nằm trong góc xOy. Tính \(\widehat {xOC}\) .

  • A.

    \({40^0}\)

  • B.

    \({25^0}\)

  • C.

    \({80^0}\)

  • D.

    \({90^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác OAC và OBC có:

OA = OB (= 2cm)

OC chung

AC = BC (= 3cm)

Nên \(\Delta OAC = \Delta OBC(c.c.c)\)

Do đó \(\widehat {AOC} = \widehat {COB}\) (hai góc tương ứng).

Mà \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = {50^0}\) nên \(\widehat {AOC} = \widehat {COB} = \frac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)

Vậy \(\widehat {xOC} = {25^0}\).

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau:

Khẳng định đúng là:

  • A.

    \(\Delta ABC = \Delta DEA\)

  • B.

    \(\widehat D = \widehat A\)

  • C.

    \(\widehat E = \widehat B\)

  • D.

    \(\widehat C = \widehat E\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét \(\Delta \)ABC và \(\Delta \)ADE, ta có:

AB = AD

BC = DE

AC = AE

\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta ADE\) ( c.c.c)

\( \Rightarrow \widehat {BAC} = \widehat {DAE};\widehat B = \widehat D;\widehat C = \widehat E\) ( các góc tương ứng)

Câu 10 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB < AC\) . Gọi \(E \in AC\) sao cho \(AB = CE\). Gọi \(O\)  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho \(OA = OC,OB = OE.\) Khi đó:

  • A.

    \(\Delta AOB = \Delta CEO\)

  • B.

    \(\Delta AOB = \Delta COE\)

  • C.

    \(\widehat {AOB} = \widehat {OEC}\)       

  • D.

    \(\widehat {ABO} = \widehat {OCE}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

2 tam giác có 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau. ( c.c.c)

Áp dụng tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét  tam giác \(AOB\) và tam giác \(COE\)  có:

\(AB = CE\left( {gt} \right);AO = CO;OB = OE\)

Do đó: \(\Delta AOB = \Delta COE(c.c.c)\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {COE};\,\widehat {ABO} = \widehat {OEC}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Nên A, C, D sai, B đúng.

Câu 11 :

Cho tam giác \(BAC\)  và tam giác \(KEF\)  có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) Phát biểu nào trong trong các phát biểu sau đây là đúng:

  • A.

    \(\Delta BAC = \Delta EKF\)

  • B.

    \(\Delta BAC = \Delta EFK\)

  • C.

    \(\Delta {\rm A}BC = \Delta FKE\)

  • D.

    \(\Delta BAC = \Delta KEF\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(BAC\)  và tam giác \(KEF\)  có \(BA = EK,\) \(\widehat A = \widehat K\), \(CA = KF.\) suy ra \(\Delta BAC = \Delta EKF\)(c.g.c)

Câu 12 :

Cho tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  có  \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\) . Cần thêm điều kiện gì để tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\)  bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc:

  • A.

    \(AC = MP\)

  • B.

    \(AB = MN\)

  • C.

    \(BC = NP\)

  • D.

    \(AC = MN\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy hai tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\) có hai yếu tố về góc  \(\widehat A = \widehat {M,}\widehat B = \widehat N\).

Để tam giác \(ABC\)  và tam giác \(MNP\) bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện về cạnh kề hai góc đã cho đó là \(AB = MN.\)

Câu 13 :

Cho góc nhọn \(xOy,Oz\) là tia phân giác của góc đó. Qua điểm \(A\)  thuộc tia \(Ox\)  kẻ đường thẳng song song với \(Oy\) cắt \(Oz\) ở \(M.\) Qua \(M\)kẻ đường thẳng song song với \(Ox\) cắt \(Oy\) ở \(B.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(OA > OB;MA > MB\)

  • B.

    \(OA = OB;MA = MB\)       

  • C.

    \(OA < OB;MA < MB\)        

  • D.

    \(OA < OB;MA = MB\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Từ tính chất đường thẳng song song, tính chất tia phân giác suy ra các cặp góc bằng nhau.

+ Dựa vào trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác và hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba để chứng minh các tam giác bằng nhau để suy ra các cặp cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\widehat {{M_1}} = \widehat {{O_2}}\) (hai góc so le trong)

\(\widehat {{M_2}} = \widehat {{O_1}}\) (hai góc so le trong)

\(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(do Oz là tia phân giác của góc xOy)

Do đó \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)

Xét tam giác \(AOM\)  và tam giác \(BOM\)  có:

 \(\widehat {{M_2}} = \widehat {{M_1}}\)(cmt)

 \(OM\)  là cạnh chung

  \(\widehat {{O_2}} = \widehat {{O_1}}\)(cmt)

\( \Rightarrow \Delta AOM = \Delta BOM(g.c.g)\)

Do đó \(OA = OB;MA = MB\) (các cặp cạnh tương ứng).

Câu 14 :

Cho hai đoạn thẳng \(BD\)  và \(EC\)  vuông góc với nhau tại \(A\) sao cho \(AB = AE,AD = AC,AB < AC.\) Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây là sai:

  • A.

    \(\Delta AED = \Delta ABC\)

  • B.

    \(BC = ED\)

  • C.

    \(EB = CD\)

  • D.

    \(\widehat {ABC} = \widehat {AED}\) .

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau.

+ Sử dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau để suy ra các tính chất về cạnh, về góc tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Xét hai tam giác \(ABC\) và tam giác \(AED\)  có:

\(AB = AB;\) \(\widehat {BAD} = \widehat {BAC}\)(hai góc đối đỉnh); \(AD = DC,\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta AED = \Delta ABC\) (A đúng).

\( \Rightarrow \) \(BC = BD\) (hai cạnh tương ứng) (B đúng);

\(\widehat {ABC} = \widehat {ABD}\)(hai góc tương ứng) (D đúng).

Câu 15 :

Cho góc nhọn \(xOy.\) Trên tia \(Ox\) lấy hai điểm \(A,C,\) trên tia \(Oy\)  lấy hai điểm \(B,D\) sao cho \(OA = OB,OC = OD\) (\(A\)  nằm giữa \(O\) và \(C,\)\(B\) nằm giữa \(O\) và \(D\) ). So sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

  • A.

    \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)       

  • B.

    \(\widehat {CBD} < \widehat {CAD}\)

  • C.

    \(\widehat {CBD} > \widehat {CAD}\)

  • D.

    \(2.\widehat {CBD} = \widehat {CAD}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau ở ý trước suy ra hai góc tương ứng bằng nhau

+ Sau đó sử dụng tính chất hai góc kề bù hoặc góc ngoài để so sánh hai góc \(\widehat {CAD}\) và \(\widehat {CBD}.\)

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(OAD\) và tam giác \(OBC\) có

\(OA = OB,\)

\(\widehat O\)chung,

\(OC = OD\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\) ( c.g.c)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Lại có \(\widehat {OBC} + \widehat {CBD} = 180^\circ ;\,\widehat {OAD} + \widehat {DAC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Nên \(\widehat {CBD} = 180^\circ  - \widehat {OBC}\) và \(\widehat {CAD} = 180^\circ  - \widehat {OAD}\)  mà \(\widehat {OBC} = \widehat {OAD}\) (cmt)

\( \Rightarrow \) \(\widehat {CBD} = \widehat {CAD}.\)

Câu 16 :

Cho tam giác \(ABC\)  có \(AB = AC = BC,\)  phân giác \(BD\) và \(CE\) cắt nhau tại \(O.\) Tính \(\widehat {BOC}.\)

  • A.

    \({60^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \(120^\circ \)

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất tia phân giác, tính chất hai góc kề bù và định lý tổng ba góc trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì \(BD\) và \(CE\) là tia phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) nên \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) và \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE}.\) 

Xét tam giác \(ABD\) và tam giác \(CBD\) có:

+ \(AB = AC\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt)

+ Cạnh \(BD\) chung

Suy ra  \(\Delta ABD = \Delta CBD\,\left( {c - g - c} \right)\)\( \Rightarrow \widehat {BCA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (1)

Tương tự ta có \(\Delta BCE = \Delta ACE\left( {c - g - c} \right)\) \( \Rightarrow \widehat {CBA} = \widehat {BAC}\) (hai góc tương ứng) (2)

Từ (1) và (2) ta có \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB}\). Mà \(\widehat {ABC} + \widehat {BAC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của tam giác) nên \(\widehat {ABC} = \widehat {BAC} = \widehat {ACB} = \frac{{180^\circ }}{3} = 60^\circ .\)

Lại có \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\) (cmt) nên \(\widehat {CBO} = \frac{{\widehat {ABC}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ \); \(\widehat {ACE} = \widehat {BCE} = \frac{{\widehat {ACB}}}{2} = \frac{{60^\circ }}{2} = 30^\circ .\)

Xét tam giác \(BOC\) có \(\widehat {BOC} + \widehat {OBC} + \widehat {OCB} = 180^\circ \) (định lý tổng ba góc của một tam giác)

Nên \(\widehat {BOC} = 180^\circ  - 30^\circ  - 30^\circ  = 120^\circ .\)

Vậy \(\widehat {BOC} = 120^\circ .\)

Câu 17 :

Cho hai đoạn thẳng \(AB\) và \(CD\) cắt nhau tại \(O\) là trung điểm của mỗi đoạn thẳng đó. Lấy \(E;\,F\) lần lượt là điểm thuộc đoạn \(AD\) và \(BC\) sao cho \(AE = BF.\) Cho \(OE = 2cm\), tính \(EF.\)

  • A.

    \(4\,cm\)

  • B.

    \(2cm\)

  • C.

    \(3\,cm\)

  • D.

    \(3,5\,cm\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dùng trường hợp bằng nhau thứ hai để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó có các cạnh và các góc tương ứng. Lập luận để có được \(O\) là trung điểm của \(EF\) để tính độ dài \(EF.\)

Lời giải chi tiết :

* Xét tam giác \(OBC\) và \(OAD\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {AOD} = \widehat {BOC}\) (đối đỉnh)

+ \(OC = OD\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta OAD = \Delta OBC\left( {c - g - c} \right)\) nên \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\)  (hai góc tương ứng)

* Xét tam giác \(OBF\) và \(OAE\) có

+ \(OA = OB\,\left( {gt} \right)\)

+ \(\widehat {OAD} = \widehat {OBC}\) (cmt)

+ \(BF = AE\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(\Delta OBF = \Delta OAE\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow \)\(OE = OF\) (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {AOE} = \widehat {FOB}\)  (hai góc tương ứng)

Mà \(\widehat {FOB} + \widehat {FOA} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) nên \(\widehat {FOA} + \widehat {AOE} = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \) 3 điểm \(F;\,O;E\) thẳng hàng và \(OE = OF\) nên \(O\) là trung điểm của \(EF \Rightarrow EF = 2.OE = 4\,cm.\)

Câu 18 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = AC.\) Trên các cạnh \(AB\) và \(AC\) lấy các điểm \(D,E\) sao cho \(AD = AE.\) Gọi \(K\) là giao điểm của \(BE\) và \(CD\). Chọn câu sai.

  • A.

    \(BE = CD\) 

  • B.

    \(BK = KC\)   

  • C.

    \(BD = CE\) 

  • D.

    \(DK = KC\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh 2 tam giác bằng nhau rồi dựa vào tính chất hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(ABE\) và tam giác \(ADC\) có

+ \(AD = AE\left( {gt} \right)\)

 + Góc \(A\) chung

+ \(AB = AC\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta ABE = \Delta ACD\left( {c - g - c} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {ABE} = \widehat {ACD};\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (hai góc tương ứng) và \(BE = CD\) (hai cạnh tương ứng) nên A đúng.

Lại có \(\widehat {ADC} + \widehat {BDC} = 180^\circ \); \(\widehat {AEB} + \widehat {BEC} = 180^\circ \) (hai góc kề bù) mà \(\widehat {ADC} = \widehat {AEB}\) (cmt)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}.\)

Lại có \(AB = AC;\,AD = AE\left( {gt} \right)\) \( \Rightarrow AB - AD = AC - AE \Rightarrow BD = EC\) nên C đúng.

Xét tam giác \(KBD\) và tam giác \(KCE\) có

\(\widehat {ABE} = \widehat {ACD}\,\left( {cmt} \right)\)

\(BD = EC\,\left( {cmt} \right)\)

\(\widehat {BDC} = \widehat {BEC}\,\left( {cmt} \right)\)

\( \Rightarrow \) \(\Delta KBD = \Delta KCE\left( {g - c - g} \right)\)

\( \Rightarrow KB = KC;\,KD = KE\) (hai cạnh tương ứng)  nên B đúng, D sai.

Câu 19 :

Cho tam giác \(DEF\)  và tam giác \(HKG\)  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK.\) Biết \(\widehat F = {80^0}\). Số đo góc \(G\)  là:

  • A.

    \({70^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({100^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra tính chất về góc của hai tam giác bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác \(DEF\)  và tam giác \(HKG\)  có \(\widehat D = \widehat H\), \(\widehat E = \widehat K\), \(DE = HK,\) do đó \(\Delta DEF = \Delta HKG\)(g.C.g).

Do đó \(\widehat G = \widehat F = {80^0}\) (hai góc tương ứng).

Câu 20 :

Cho tam giác \(ABC\)  vuông tại \(A\)  có \(AB = AC.\) Qua \(A\) kẻ đường thẳng \(xy\)  sao cho \(B,C\) nằm cùng phía với \(xy.\) Kẻ \(BD\)  và \(CE\)  vuông góc với \(xy.\) Chọn câu đúng.

  • A.

    \(DE = BD + CE\)

  • B.

    \(DE = BD - CE\)       

  • C.

    \(CE = BD + DE\)

  • D.

    \(CE = BD - DE\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Dựa vào hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác để chứng minh các cặp tam giác bằng nhau

+ Từ các cặp cạnh tương ứng bằng nhau ta lập luận để suy ra mối quan hệ đúng.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \({\widehat A_1} + {\widehat A_2} = {90^0}\,\,\,\left( {do\,\,\,\widehat {BAC} = {{90}^0}} \right)\)

Mà \({\widehat A_1} + {\widehat B_2} = {90^0}\) (vì tam giác \(ABD\)  vuông tại \(D.\))

\( \Rightarrow {\widehat B_2} = {\widehat A_2}\)  (cùng phụ với \({\widehat A_1}\)).

Lại có \({\widehat A_2} + {\widehat C_1} = {90^0}\) (vì tam giác \(ACE\)  vuông tại \(E\) )

\( \Rightarrow {\widehat A_1} = {\widehat C_1}\) (cùng phụ với \({\widehat A_2}\)).

Xét hai tam giác \(BDA\)  và \(AEC\)  có:

\(\widehat {{B_2}} = \widehat {{A_2}}\); \(AB = AC\) (gt) và\(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\) (cmt)

\( \Rightarrow \Delta BA{\rm{D}} = \Delta ACE\) (g.c.g)

\( \Rightarrow \) \(BD = AE\) (hai cạnh tương ứng), \(CE = AD\) (hai cạnh tương ứng).

Do đó \(DE = AD + AE = CE + BD.\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm