[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 7 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4 Chương 4 Chân trời sáng tạo có đáp án

Mô tả Meta

Học và ôn tập kiến thức Toán 7 Bài 4 Chương 4 với bộ đề trắc nghiệm có đáp án chi tiết, giúp bạn củng cố kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Tổng quan về bài học

Bài học này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức về các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến tỉ lệ thứctính chất của tỉ lệ thức đã được học trong Bài 4 Chương 4 - Toán 7. Qua việc làm bài trắc nghiệm, bạn sẽ được rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ lệ thức một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Kiến thức và kỹ năng

  • Nắm vững khái niệm về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
  • Vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán.
  • Phân biệt và xử lý các dạng bài tập khác nhau liên quan đến tỉ lệ thức.
  • Rèn luyện kỹ năng tư duy logic, khả năng phân tích và tổng hợp thông tin.

Phương pháp tiếp cận

Bộ đề trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, phù hợp với trình độ học sinh lớp 7. Các câu hỏi được thiết kế theo nhiều mức độ từ dễ đến khó, giúp bạn kiểm tra năng lực của bản thân và phát hiện những kiến thức còn thiếu sót. Mỗi câu hỏi đều đi kèm với lời giải chi tiết, giúp bạn hiểu rõ cách thức giải quyết bài toán và củng cố kiến thức.

Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

Tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ thể hiện mối quan hệ giữa kích thước trên bản đồ và kích thước thực tế của địa hình. Tỉ lệ pha chế: Tỉ lệ pha chế các loại thức uống, hóa chất được áp dụng trong nhiều lĩnh vực như ẩm thực, hóa học. Tỉ lệ quy đổi: Tỉ lệ quy đổi đơn vị đo lường, ví dụ như quy đổi từ mét sang feet, từ lít sang gallon.

Kết nối với chương trình học

Bài học này là sự tiếp nối kiến thức về phân sốtỉ số đã học ở các lớp trước. Đồng thời, kiến thức về tỉ lệ thức cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo về hệ thức lượng trong tam giácđịnh lý Talet .

Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, bạn nên:

Ôn tập lại kiến thức : Đọc lại lý thuyết và các ví dụ minh họa trong sách giáo khoa.
Làm bài tập : Làm bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài toán.
Phân tích lỗi sai : Phân tích những câu hỏi làm sai để tìm ra nguyên nhân và khắc phục.
Hỏi thầy cô : Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy chủ động hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Lưu ý : Bạn nên dành thời gian để học tập thường xuyên, tránh để đến sát ngày kiểm tra mới ôn tập.

Keywords

Trắc nghiệm toán 7
Bài 4 chương 4
Chân trời sáng tạo
Tỉ lệ thức
Tính chất của tỉ lệ thức
Bài tập trắc nghiệm
Toán lớp 7
Ôn tập
Củng cố kiến thức
Đáp án chi tiết
Kiểm tra năng lực
Phân tích lỗi sai
Hỏi thầy cô
Học tập hiệu quả
Ôn tập kiến thức
Giải bài toán
Ứng dụng thực tế
Tỉ lệ bản đồ
Tỉ lệ pha chế
Tỉ lệ quy đổi
Hệ thức lượng trong tam giác
Định lý Talet
Phân số
* Tỉ số

Điểm tin

  • Bộ đề trắc nghiệm Toán 7 Bài 4 Chương 4 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo độ chính xác và phù hợp với chương trình học.
  • Các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp bạn rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
  • Lời giải chi tiết giúp bạn hiểu rõ cách thức giải quyết bài toán và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
  • Download file Trắc nghiệm toán 7 bài 4 chương 4 chân trời sáng tạo có đáp án tại đây!!!

Đề bài

Câu 1 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 2 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 3 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Câu 4 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Câu 5 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\) 

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Câu 6 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Câu 7 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận

  • B.

    Dùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Câu 8 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B.

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 9 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B.

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D.

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Câu 10 :

Chọn câu sai:

  • A.

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B.

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C.

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D.

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B.

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C.

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết về định lý.

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Câu 2 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

  • A.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra.

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

Câu 3 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

  • A.

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Định lý: Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Câu 4 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D.

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

Kết luận: \(OE \bot OF\)

Câu 5 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A.

    \(a//b;\,a \bot c\) 

  • B.

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C.

    \(a//b;\,a//c\)

  • D.

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Lời giải chi tiết :

Giả thiết của định lý trên là \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

Câu 6 :

Trong các câu sau, câu nào cho một định lí

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.

  • B.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia.

  • C.

    Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

  • D.

    Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng lý thuyết về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

Câu 7 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận

  • B.

    Dùng hình vẽ để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận

  • D.

    Cả A, B, C đều sai

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Chứng minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

Câu 8 :

Chứng minh định lý là

  • A.

    Dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

  • B.

    Dùng hình vẽ và các khẳng định đã biết để từ giả thiết suy ra kết luận

  • C.

    Dùng đo đạc thực tế để từ giả thiết suy ra kết luận.

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định nghĩa “chứng minh định lý”.

Lời giải chi tiết :

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết và các khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận.

Câu 9 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A.

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B.

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C.

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D.

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng nhận xét về định lý: Một tính chất được khẳng định là đúng bằng suy luận gọi là một định lí.

Lời giải chi tiết :

+ “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”

+ “Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.”

+ “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”

Câu D không là định lí vì khẳng định D sai

Câu 10 :

Chọn câu sai:

  • A.

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B.

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C.

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D.

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lý thuyết về định lí

Lời giải chi tiết :

Khẳng định A sai vì định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Nếu … thì …”

Các khẳng định B,C,D đúng .

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học Lớp 7

Môn Ngữ văn Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Cánh Diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Lý Thuyết Ngữ Văn Lớp 7
  • SBT Văn Lớp 7 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • SBT Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Cánh Diều Siêu Ngắn
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Chi Tiết
  • Soạn Văn Lớp 7 Kết Nối Tri Thức Siêu Ngắn
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 7 kết nối tri thức
  • Soạn Văn Lớp 7 Chân Trời Sáng Tạo Siêu Ngắn
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 7 kết nối tri thức
  • Tác Giả - Tác Phẩm Văn Lớp 7
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 7 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 7 Cánh Diều
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Vở Thực Hành Ngữ Văn Lớp 7
  • Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7

    Môn Tiếng Anh Lớp 7

  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Friends Plus
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus - Chân Trời Sáng Tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 7 Right on!
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • SBT Tiếng Anh Lớp 7 Global Success - Kết Nối Tri Thức
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 Friends Plus
  • Tiếng Anh Lớp 7 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right on!
  • Tiếng Anh Lớp 7 Right On
  • Tiếng Anh Lớp 7 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm